UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1774/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 25 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) SỐ THỰC THU ĐỂ LẠI CHO CÔNG TÁC THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Văn bản số 105/TTHĐND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc nhất trí ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1304/TC-HCSN ngày 14 tháng 12 năm 2012 về việc đề nghị ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
I. Mức thu:
1. Đối với xe mô tô có dung tích xi lanh đến 100 cm3.
Mức thu: 75.000 đồng/xe/năm.
2. Đối với xe mô tô có dung tích xi lanh trên 100 cm3.
Mức thu: 125.000 đồng/xe/năm.
II. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí để chi cho công tác thu phí:
1. Đối với cơ quan thu là Uỷ ban nhân dân phường, thị trấn: 8%/tổng số thu.
2. Đối với cơ quan thu là Uỷ ban nhân dân xã: 15%/tổng số thu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.
Giao Sở tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
Giao Cục Thuế tỉnh in ấn biên lai, quản lý và bán cho các xã, phường, thị trấn.
Giao Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí đối với đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn, in ấn mẫu tờ khai thu phí xe mô tô và chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn) hướng dẫn các chủ phương tiện kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo mẫu quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải, Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 3 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Công văn 4687/UBND-TCĐT năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền và thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 71/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7 Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 74/2003/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2004/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 71/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 74/2003/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2004/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Công văn 4687/UBND-TCĐT năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền và thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)