ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2013/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 15 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, PHƯƠNG THỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 về phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về việc thông qua đối tượng, mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2182/TTr-STC ngày 05 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng, mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về đối tượng, mức thu, phương thức thu, tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng chịu phí, người nộp phí, đối tượng được miễn phí:
a) Đối tượng chịu phí:
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.
b) Người nộp phí:
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý xe mô tô theo quy định trên đây là người nộp phí sử dụng đường bộ.
c) Đối tượng được miễn phí:
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
- Xe mô tô của lực lượng Công an, Quốc phòng.
3. Mức thu:
TT | Loại xe mô tô | Mức thu (đồng/năm) | |
Thành phố Vinh, thị xã | Các huyện còn lại | ||
1 | Loại có dung tích xi lanh đến 100cm3 | 80.000 | 60.000 |
2 | Loại có dung tích xi lanh trên 100 cm3 | 130.000 | 110.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xi lanh | 2.160.000 | 2.160.000 |
Điều 2. Quy định phương thức thu và tỷ lệ trích nộp.
1. Phương thức thu:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
b) UBND xã, phường, thị trấn chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn, xóm, bản…) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo mẫu số 02/TKNP tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính và tổ chức thu phí.
c) Chủ phương tiện thực hiện kê khai nộp phí như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì tháng 01/2013 thực hiện kê khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc kê khai nộp phí thực hiện như sau:
Thời điểm phát sinh từ 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải kê khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.
Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
2. Tỷ lệ trích nộp:
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 8% trong tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
b) Đối với các xã được để lại 15% trong tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm của các cấp, các ngành.
1. Đối với các đơn vị thu phí:
- Phải sử dụng biên lai theo mẫu tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC, trực tiếp ký hợp đồng mua biên lai thu tiền tại cơ quan Thuế và quản lý biên lai thu phí theo đúng quy định.
- Hàng tháng có trách nhiệm quyết toán biên lai thu phí theo đúng quy định.
- Có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền (sau khi đã trừ chi phí tổ chức thu) vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh theo quy định.
- Việc thu và sử dụng phí (chi phí tổ chức thu) phải mở sổ sách theo dõi và thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo đúng quy định về chế độ quản lý tài chính hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã:
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trong việc triển khai, thực hiện thu phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước, kịp thời báo cáo, kiến nghị những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác thu phí, chi phí tổ chức thu theo đúng quy định.
3. Cục Thuế tỉnh:
Chịu trách nhiệm đặt in ấn, phát hành biên lai thu tiền phí sử dụng đượng bộ đối với xe mô tô và thực hiện việc quản lý theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
4. Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các Sở, ngành liên quan chỉ đạo các địa phương tổ chức thu, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả, theo quy định hiện hành của nhà nước. Kịp thời tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân điều chỉnh mức thu phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Việc thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh được áp dụng kể từ ngày 01/01/2013.
Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 2, điều 2, Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, phương thức thu, tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí
- 3 Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 93/2013/NQ-HĐND thông qua đối tượng, mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, mức trích để lại cho đơn vị thu phí và chính sách hỗ trợ phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9 Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum
- 11 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13 Quyết định 71/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14 Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 17 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 18 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 20 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 21 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 71/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn
- 7 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Thái Nguyên
- 8 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum
- 9 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, mức trích để lại cho đơn vị thu phí và chính sách hỗ trợ phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15 Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí