Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1775/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 20 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 177/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 483/TTr-STNMT ngày 23 tháng 10 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (đính kèm phụ lục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; Phòng: KT, THNV;
- Lưu: VT, NN.

TN. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 


PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: đồng

STT

Đơn vị

ĐVT

Chi phí Công lao động

Chi phí Dụng cụ

Chi phí Thiết bị

Chi phí Vật liệu

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung

Tổng chi phí

Chi Phí KTNT (4%)

(A)

(B)

(C)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5=1+2+3+4)

(6)=(5)*15%

(7)=(6)+(5)

(8)=(7)*4%

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

Bộ/xã

213.099

5.694

24.343

32.913

276.049

41.407

317.456

47.618

1.2

Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu

Bộ/xã

213.099

5.694

24.343

32.913

276.049

41.407

317.456

47.618

1.3

Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ thống kê đất đai (TKĐĐ)

Bộ/xã

213.099

5.694

24.343

32.913

276.049

41.407

317.456

47.618

2

Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp biến động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bàn tổng hợp các trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) chuyển đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động;

Bộ/xã

213.099

8.542

12.172

16.457

250.270

37.541

287.811

43.172

2.1.2

Đối với xã không có cơ sở dữ liệu (CSDL) và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có);

Bộ/xã

106.549

8.541

12.171

16.456

143.717

21.558

165.275

24.791

2.2

Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế

Khoanh/xã

852.396

26.531

24.343

32.913

936.183

140.427

1.076 610

161.492

2.3

Chỉnh lý vào bản đồ kiểm kê đất đai (KKĐĐ) dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2

Khoanh/xã

511.437

15.947

24.343

32.913

584.640

87.696

672.336

100.850

3

Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/xã

639.297

17.083

73.029

98.739

828.148

124.222

952.370

142.856

4

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương

Bộ/xã

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất

Bộ/xã

426.198

8.542

36.515

49.370

520.625

78.094

598.719

89.808

4.2

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai

Bộ/xã

213.099

8.542

36.514

49.369

307.524

46.129

353.653

53.048

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

852.396

17083

73 029

98 739

1.041247

156187

1.197.434

179.615

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

213.099

17.083

73.029

98.739

401.950

60.293

462.243

69.336

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bảng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Mdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã;

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực.

(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng trên tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp

(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng trên tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

ĐVT

Chi phí Công lao động

Chi phí Dụng cụ

Chi phí Thiết bị

Chi phí Vật liệu

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung

Tổng chi phí chưa bao gồm thuế VAT

Chi Phí KTNT (4%)

(A)

(B)

(C)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5=1+2+3+4)

(6)=(5)*15%

(7)=(6)+(5)

(8)=(7)*4%

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Thu thập tài liệu

Bộ/huyện

247.299

60.707

70.840

170.663

549.509

82.426

631.935

25.277

1.2

Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử dụng tại xã).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã

Bộ/xã

247.299

30.353

35.420

85.331

398.403

59.760

458.163

18.327

1.2.2

Trường hợp chưa có CSDL đất đai

Thửa/huyện

2.782.114

30.354

35.420

85.331

2.933.219

439.983

3.373.202

134.928

2

Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã

Bộ/huyện

494.598

40.471

47.227

113.775

696.071

104.411

800.482

32.019

2.2

Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã

Bộ/huyện

1.296.345

40.471

47.227

113.775

1.497.818

224.673

1.722.491

68.900

2.3

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/huyện

518.538

40.472

47.226

113.775

720.011

108.002

828.013

33.121

3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/huyện

1.555.614

40.471

47.227

113.775

1.757.087

263.563

2.020.650

80.826

3.2

Tổng hợp số liệu TKĐD cấp huyện

Bộ/huyện

518.538

40.471

47.227

113.775

720.011

108.002

828.013

33.121

3.3

Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số

Bộ/huyện

259.269

40.472

47.226

113.775

460.742

69.111

529.853

21.194

4

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu sử dụng đất

Bộ/huyện

777.807

40.471

47.227

113.775

979.280

146.892

1.126.172

45.047

4.2

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai

Bộ/huyện

777.807

40.471

47.227

113.775

979.280

146.892

1.126.172

45.047

4.3

Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện

Bộ/huyện

777.807

40.472

47.226

113.775

979.280

146.892

1.126.172

45.047

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/huyện

2.592.690

121.414

141.680

341.325

3.197.109

479.566

3.676.675

147.067

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/huyện

494.598

121.414

141.680

341.325

1.099.017

164.853

1.263.870

50.555

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng trên (không bao gồm công việc tại điểm 1.2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx- 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.

(2) Định mức tại điểm 1.2.2 Bảng trên tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: đồng

STT

Đơn vị

ĐVT

Chi phí Công lao động

Chi phí Dụng cụ

Chi phí Thiết bị

Chi phí Vật liệu

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung

Tổng chi phí chưa bao gồm thuế VAT

Chi Phí KTNT (4%)

(A)

(B)

(C)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5=1+2+3+4)

(6)=(5)*15%

(7)=(6)+(5)

(8)=(7)*4%

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Thu thập tài liệu

Bộ/tỉnh

256.500

83.990

120.374

277.223

738.087

110.713

848.800

33.952

1.2

Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử dụng tại xã).

Thửa/tỉnh

3.078.000

83.990

120.374

277.223

3.559.587

533.938

4.093.525

163.741

2

Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp huyện, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp

Bộ/tỉnh

489.060

55.993

80.249

184.815

810.117

121.518

931.635

37.265

2.2

Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện

Bộ/tỉnh

2.565.000

55.993

80.249

184.815

2.886.057

432.909

3.318.966

132.759

2.3

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/tỉnh

769.500

55.994

80.250

184.816

1.090.560

163.584

1.254.144

50.166

3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/tỉnh

1.026.000

55.993

80.249

184.815

1.347.057

202.059

1.549.116

61.965

3.2

Tổng hợp số liệu TKDĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

513.000

55.993

80.249

184.815

834.057

125.109

959.166

38.367

3.3

Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số

Bộ/tỉnh

1.539.000

55.994

80.250

184.816

1.860.060

279.009

2.139.069

85.563

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

Bộ/tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1.026.000

55.993

80.249

184.815

1.347.057

202.059

1.549.116

61.965

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất

Bộ/tỉnh

769.500

55.993

80.249

184.815

1.090.557

163.584

1.254.141

50.166

4.3

Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm

Bộ/tỉnh

1.026.000

55.994

80.250

184.816

1.347.060

202.059

1.549.119

61.965

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

3.591.000

167.980

240.748

554.445

4.554.173

683.126

5.237.299

209.492

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/tỉnh

489.060

167.980

240.748

554.445

1.452.233

217.835

1.670.068

66.803

(1) Định mức tại Bảng trên (không bao gồm công việc tại điểm 1.2) tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh - 10)]

Trong đó:

- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.

(2) Định mức tại điểm 1.2 Bảng trên tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế