ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1777/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 05 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT; ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ; ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (THEO LƯƠNG TỐI THIỂU 730.000 ĐỒNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1494 ngày 29/6/2010; đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1001/TTr-STC ngà 15/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính cấp xã; đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ ngày 01/5/2010 được thực hiện theo các Quyết định 3455/QĐ-UBND ngày 25/12/2009; số 3456/QĐ-UBND ngày 25/12/2009; số 1288/QĐ-UBND ngày 08/6/2009; số 3373/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Riêng chi phí lao động kỹ thuật, lao động phổ thông, chi phí vật liệu, công cụ, máy móc, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số sau:
- Hệ số điều chỉnh chi phí lao động kỹ thuật: KDCLĐKT = 1,12
(Tương ứng với mức lương tối thiểu 730.000 đồng)
- Hệ số điều chỉnh chi phí lao động phổ thông: KDCLĐPT 1,0;
- Hệ số điều chỉnh chi phí công cụ, dụng cụ, vật liệu, khấu hao thiết bị năng lượng: KDCCC,DC,NL,KHTB,NL = 1,0;
- Khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu khác với mức 730.000 đồng/tháng tính trong đơn giá thì các chi phí trong đơn giá được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công điều chỉnh = Chi phí nhân công đã điều chỉnh theo mức lương tối thiểu 730.000 trong đơn giá x (nhân) K; (trong đó: K = mức lương tối thiểu mới/(chia) 730.000);
Chi phí chung được tính lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân công.
Điều 2. Đơn giá dự toán các sản phẩm trên được áp dụng từ ngày 01/5/2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và các ngành, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về đơn giá thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai
- 5 Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2014 kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Chỉ thị 21/CT-UBND kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá đất tối thiểu để chuyển nhượng quyền sử dụng đất lô đất, khu đất tại điểm quy hoạch dân cư thuộc huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 193/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 10 Quyết định 3455/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11 Quyết định 3456/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 12 Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13 Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 16 Quyết định 7699/QĐ-UB năm 1998 về bảng đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về đơn giá thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai
- 5 Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2014 kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Chỉ thị 21/CT-UBND kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá đất tối thiểu để chuyển nhượng quyền sử dụng đất lô đất, khu đất tại điểm quy hoạch dân cư thuộc huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 193/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 7699/QĐ-UB năm 1998 về bảng đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành