UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-CT | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ DỰ ÁN LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC ĐỐI TƯỢNG NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT KHÔNG THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về đất đai;
Căn cứ Văn bản số 2419/BTNMT-TC-TCQLĐĐ ngày 13/7/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu của Quốc hội khoá XIII;
Căn cứ Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 12/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288/TTr-TNMT ngày 12/11/2012; đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 656/BC-SKH ngày 30/11/2012 về nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Tuyên Quang.
3. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Nhà nước.
4. Đơn vị tư vấn: Đơn vị có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
6. Thời gian thực hiện: năm 2013
7. Mục tiêu của dự án: Thực hiện đo đạc, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
8. Phạm vi thực hiện
Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhưng đến thời điểm hiện tại chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thuộc diện phải trích đo địa chính theo hiện trạng hoặc phải đo đạc chỉnh lý biến động hoặc trích lục bản đồ địa chính; không năm trong phạm vi các xã, thị trấn đang tiến hành đo đạc lập hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
9. Sản phẩm
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các tổ chức.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Các loại sổ: sổ cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai.
- Đĩa CD ghi các file trích lục, trích đo địa chính thửa đất; file giấy chứng nhận của các tổ chức.
10. Nội dung và nhiệm vụ của Dự án
10.1. Công tác chuẩn bị
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
- Tổ chức hội nghị triển khai, tập huấn nghiệp vụ.
10.2. Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan
- Hồ sơ đã thực hiện cấp giấy chứng nhận theo Luật Đất năm 1987, Luật Đất đai năm 1993 và Luật Đất năm 2003 như: Bản đồ đo đạc theo Chỉ thị 299; bản đồ đo đạc địa chính; sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy, sổ đăng ký biến động.
- Hồ sơ thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Kế hoạch số 26/KH-UBND tỉnh ngày 26/11/2005 của Uy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ thực hiện cấp giấy chứng nhận đất lâm nghiệp theo RIDP, dự án 672 và thực hiện theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án giao rừng trồng gắn với giao đất lâm nghiệp thuộc Chương trình 327 và Dự án 661 đã quy hoạch lại là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010.
- Hồ sơ phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng theo Quyết định số 310/QĐ-CT ngày 26/02/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, thu hồi cho thuê đất thực hiện sắp xếp đổi mới các nông lâm trường.
- Hồ sơ thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Hồ sơ quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông, quy hoạch nông thôn mới,...
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất của chủ sử dụng đất cung cấp.
10.3. Lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận
a) Công tác ngoại nghiệp
- Phối hợp với chủ sử dụng đất, trưởng thôn (bản, tổ dân phố), cán bộ địa chính cấp xã xác định ranh giới thửa đất với các chủ sử dụng đất liền kề, xác định chỉ giới bảo vệ an toàn các công trình (nếu có).
- Tổ chức đo đạc chi tiết.
- Đối soát, kiểm tra hình thể, ranh giới thửa đất và các tài sản gắn liền với đất.
- Xác nhận diện tích, loại đất với chủ sử dụng đất; hướng dẫn các chủ sử dụng đất liền kề ký giáp ranh.
b) Công tác nội nghiệp
- Trên cơ sở dữ liệu đo đạc ngoài thực địa bằng máy toàn đạc điện tử, sử dụng phần mềm Microtation để biên tập bản trích đo gốc.
- Nhập thông tin thửa đất.
- Biên tập hoàn thiện bản trích đo địa chính sau khi rà soát, kiểm tra hình thể, ranh giới thửa đất và các tài sản gắn liền với đất ngoài thực địa.
- Lập biên bản ký giáp ranh theo mẫu.
- Hướng dẫn các tổ chức viết đề nghị cấp giấy chứng nhận, báo cáo tự rà soát,... để lập hoàn chỉnh bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
- Lập các loại sổ: sổ cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai.
- Viết giấy chứng nhận, trình ký duyệt; trao giấy chứng nhận cho các tổ chức.
10.4. Nghiệm thu và nộp hồ sơ, tài liệu
- Việc kiểm tra nghiệm thu được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Sản phẩm sau khi được lập theo đúng quy định, đơn vị tư vấn thực hiện dự án có trách nhiệm nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ đầu tư) căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp vớí Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Công văn 2419/BTNMT-TCQLĐĐ đẩy mạnh cấp Giấy chứng nhận để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu của Quốc hội khóa XIII do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Kế hoạch 02/KH-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt khảo sát thiết kế - dự toán công trình đo đạc lập bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính 5 huyện Ba Tri, thành phố Bến Tre, Giồng Trôm, Châu Thành và Bình Đại - thuộc dự án VLAP tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Thông tư 16/2011/TT-BTNMT về quy định sửa đổi nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính cấp xã; đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo lương tối thiểu 730.000 đồng)
- 7 Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án giao rừng trồng gắn với giao đất lâm nghiệp thuộc Chương trình 327 và Dự án 661 đã quy hoạch lại là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010
- 8 Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 10 Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ ngày 01/01/2009 đến 30/4/2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11 Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 12 Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện cho nhiều người, tại tỉnh Thái Nguyên, năm 2007 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 13 Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tại tỉnh Thái Nguyên năm 2007 (theo Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT) do Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14 Quyết định 310/QĐ-CT năm 2007 về quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Tuyên Quang
- 15 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Đất đai 2003
- 18 Luật Đất đai 1993
- 19 Luật Đất đai 1987
- 20 Chỉ thị 299/TTg năm 1980 về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất trong cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện cho nhiều người, tại tỉnh Thái Nguyên, năm 2007 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ ngày 01/01/2009 đến 30/4/2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tại tỉnh Thái Nguyên năm 2007 (theo Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT) do Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5 Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính cấp xã; đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo lương tối thiểu 730.000 đồng)
- 6 Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt khảo sát thiết kế - dự toán công trình đo đạc lập bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính 5 huyện Ba Tri, thành phố Bến Tre, Giồng Trôm, Châu Thành và Bình Đại - thuộc dự án VLAP tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành