ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1777/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 7 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA CHUYÊN ĐỀ DIỆN RỘNG NĂM 2019 VỀ SẢN PHẨM ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2106;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch; Thông tư số 16/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006;
Căn cứ Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện, điện tử;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BKHCN ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ KHCN về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN;
Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ KHCN ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị điện, điện tử gia dụng và các mục đích tương tự;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN;
Căn cứ Công văn số 1309/BKHCN-TTra ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phối hợp chỉ đạo triển khai thanh tra chuyên đề diện rộng năm 2019 về sản phẩm điện, điện tử;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 610/TTr-SKHCN ngày 12 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Kế hoạch thanh tra chuyên đề diện rộng năm 2019 về sản phẩm điện, điện tử với nội dung: “Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa và mã số mã vạch trong kinh doanh thiết bị điện, điện tử”.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối có trách nhiệm thực hiện theo nội dung Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Khoa học và Công nghệ; Cục trưởng Cục Quản lý Thị trường; Công an tỉnh; Chủ tịch các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THANH TRA CHUYÊN ĐỀ DIỆN RỘNG NĂM 2019 VỀ SẢN PHẨM ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Mục tiêu:
- Thực hiện trách nhiệm kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường, chất lượng đối với sản phẩm điện, điện tử. Phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm điện, điện tử,
- Tạo bước chuyển biến về nhận thức và hành động của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa và mã số mã vạch. Huy động các thành phần trong xã hội tham gia chống hành vi vi phạm đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm điện, điện tử;
- Góp phần nâng cao nhận thức và ý thức của các tổ chức, cá nhân đối với việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa và mã số mã vạch trong hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm điện, điện tử. Phát hiện, phòng ngừa và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh, nhằm bảo vệ quyền, lợi ích của doanh nghiệp làm ăn chân chính, người tiêu dùng, đồng thời tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh sản phẩm điện, điện tử;
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ, ngành trong công tác quản lý nhà nước về kinh doanh về kinh doanh sản phẩm điện, điện tử; thống nhất về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong hệ thống thanh tra khoa học và công nghệ, tạo sức mạnh tổng hợp, khắc phục sự chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với kinh doanh sản phẩm điện, điện tử và thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu:
- Hoạt động thanh tra phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm và đúng đối tượng;
- Quá trình thanh tra đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, không làm cản trở đến hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; thực hiện nghiêm túc chế độ bảo mật và chế độ thông tin, báo cáo.
1. Nội dung thanh tra: Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa và mã số mã vạch trong kinh doanh thiết bị điện, điện tử. Cụ thể:
a) Thanh tra việc tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với thiết bị điện, điện tử thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 04:2009/BKHCN (ban hành theo Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện, điện tử và Thông tư số 16/2010/TT-BKHCN ngày 21/9/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN); Sửa đổi 1:2016 QCVN 04:2009/BKHCN
STT | Tên thiết bị điện và điện tử |
1 | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời |
2 | Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng |
3 | Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác |
4 | Ấm đun nước |
5 | Nồi cơm điện |
6 | Quạt điện |
7 | Bàn là điện |
8 | Lò vi sóng |
9 | Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động) |
10 | Dây và cáp điện (không bao gồm dây và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V) |
11 | Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng |
12 | Dụng cụ pha chè hoặc cà phê |
13 | Máy sấy khô tay |
b) Thanh tra việc tuân thủ các quy định về chất lượng đối với thiết bị điện, điện tử thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 09:2012/BKHCN (ban hành theo Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ KHCN ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị điện, điện tử gia dụng và các mục đích tương tự và Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN).
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN 9:2012/BKHCN
STT | Tên thiết bị điện và điện tử |
1. | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời |
2. | Máy khoan cầm tay hoạt động bằng động cơ điện |
3. | Bóng đèn có balat lắp liền |
4. | Máy hút bụi |
5. | Máy giặt |
6. | Tủ lạnh, tủ đá |
7. | Điều hòa không khí |
c) Thanh tra về ghi nhãn hàng hóa đối với thiết bị điện, điện tử theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa có hiệu lực từ 01 tháng 6 năm 2017.
d) Thanh tra việc tuân thủ các quy định tại Khoản 9. “Mã số, mã vạch và quản lý mã số, mã vạch” Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 về Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Phạm vi và đối tượng thanh tra
a) Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thiết bị điện, điện tử theo danh mục tại QCVN 04:2009/BKHCN, Sửa đổi 1:2016 QCVN 04:2009/BKHCN và QCVN 09:2012/BKHCN và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan (Danh sách kèm theo).
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2019.
4. Thành phần Đoàn thanh tra: Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thành lập Đoàn thanh tra liên ngành gồm đại diện của: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục Quản lý thị trường, Công an tỉnh.
5. Hình thức thanh tra: Thanh tra theo kế hoạch.
III. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Báo cáo nhanh kết quả thanh tra vào cuối mỗi tháng và báo cáo kết quả toàn cuộc sau khi kết thúc cuộc thanh tra cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
IV. ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT ĐẢM BẢO THANH TRA
1. Kinh phí: Kinh phí triển khai hoạt động thanh tra được thực hiện theo quy định tại tại khoản 1, Điều 72 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.
2. Các điều kiện vật chất khác (Phương tiện đi lại, phần mềm quét mã số mã vạch...): đảm bảo đầy đủ, phù hợp theo yêu cầu của từng nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan: Cục Quản lý Thị trường, Công an tỉnh, Cục Hải quan,...tổ chức thực hiện đảm bảo Kế hoạch, đúng quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ, công chức có chuyên môn, nghiệp vụ tham gia Đoàn thanh tra khi được yêu cầu.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ THANH TRA
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên cơ sở kinh doanh | Địa chỉ |
1 | Siêu thị điện máy xanh | 01 Hà Nội, TP Huế |
2 | Siêu thị điện máy xanh | 177-179 Trần Hưng Đạo, TP Huế |
3 | Siêu thị điện máy xanh | 185 Hùng Vương, TP Huế |
4 | Siêu thị điện máy xanh | 128A Lý thái Tổ, TP Huế |
5 | Siêu thị điện máy xanh | 68-70 Trần Phú, TP Huế |
6 | Siêu thị điện máy xanh | 1110 Nguyễn Tất Thành, thị xã Hương Thủy |
7 | Siêu thị điện máy xanh | Tổ dân phố 5, Thị trấn A Lưới |
8 | Siêu thị điện máy xanh | 08 Kinh Dương Vương, Thuận An, huyện Phú Vang |
9 | Siêu thị điện máy xanh | Quốc lộ 1A, thị trấn Phú Lộc |
10 | Siêu thị điện máy xanh | 57 Phò Trạch, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền |
11 | Siêu thị điện máy xanh | Quốc lộ 1A, thôn Xuân Sơn, xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc |
12 | Siêu thị điện máy xanh | Đường Nguyễn Vịnh, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền |
13 | Siêu thị điện máy Nguyễn Kim | 100 Lê Lợi, TP Huế |
14 | DNTN Lộc Lợi | 24 Mai Thúc Loan, TP Huế |
15 | DNTN Cửa hàng điện máy điện lạnh Trần Sáu | 326 Đinh Tiên Hoàng, TP Huế |
16 | Công ty TNHH Quang điện quang | 194 Phan Đăng Lưu, TP Huế |
17 | Trung tâm điện máy điện lạnh Bà Triệu | 25 Bà Triệu, TP Huế |
18 | Trung tâm điện máy điện lạnh Lê Nguyễn | 48 Bến Nghé, TP Huế |
19 | Công ty TNHH SX-XL&TM Điện cơ Capumyz | 216 Nguyễn Trãi, TP Huế |
20 | Cửa hàng điện tử điện máy Ngọc Hồng | 239 Nguyễn Trãi, TP Huế |
21 | Siêu thị điện máy Hồng Nhật | 245 Trần Hưng Đạo/164 Phan Đăng Lưu, TP Huế |
22 | Siêu thị điện máy Đức Thắng | 929 Nguyễn Tất Thành, P. Phú Bài, TX Hương Thủy |
23 | DNTN Điện máy Điện lạnh Hưng Anh | 119 Huỳnh Thúc Kháng, TP Huế |
24 | Cửa hàng điện Quang Long | 253 Phan Đăng Lưu, TP Huế |
25 | Trung tâm Thương mại VincomPlaza Huế | 50A Hùng Vương, TP Huế |
- 1 Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 4344/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 4 Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 5 Thông tư 21/2016/TT-BKHCN Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn thiết bị điện và điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Kế hoạch 114/KH-BCĐ389 năm 2016 về tăng cường chỉ đạo công tác thanh, kiểm tra, kiểm soát đấu tranh chống sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trái phép phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc và chất cấm dùng trong chăn nuôi, chế biến thực phẩm tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và công khai vi phạm trong sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Kế hoạch 39/KH-BCĐ năm 2016 tăng cường chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, đấu tranh chống sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trái phép phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc và chất cấm dùng trong chăn nuôi, chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 13/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN, 10/2012/TT-BKHCN và 11/2012/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11 Thông tư 11/2012/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị điện gia dụng và mục đích tương tự do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 13 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN sửa đổi "Quy định về cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch" kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14 Luật thanh tra 2010
- 15 Thông tư 16/2010/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 21/2009/TT-BKHCN quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16 Thông tư 21/2009/TT-BKHCN ban hành và thực hiện "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử" do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 18 Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 1 Kế hoạch 39/KH-BCĐ năm 2016 tăng cường chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, đấu tranh chống sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trái phép phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc và chất cấm dùng trong chăn nuôi, chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và công khai vi phạm trong sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Kế hoạch 114/KH-BCĐ389 năm 2016 về tăng cường chỉ đạo công tác thanh, kiểm tra, kiểm soát đấu tranh chống sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trái phép phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc và chất cấm dùng trong chăn nuôi, chế biến thực phẩm tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 4344/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành