Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1778/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO “PHỤC HỒI VÀ QUẢN LÝ BỀN VỮNG RỪNG PHÒNG HỘ”, VAY VỐN ODA CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ Hiệp định vay vốn số VN11-P9 ngày 30/3/2012 đã được ký kết giữa Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản và Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ;

Trên cơ sở Quyết định số 319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Dự án đầu tư Dự án “Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ” (gọi tắt là Dự án JICA2), vay vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp tại tờ trình số 448/TTr-DALN-TCHC ngày 15/3/2012 về việc Thành lập Ban Chỉ đạo dự án Trung ương Dự án JICA2;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo dự án “Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ”, vay vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) gồm các thành viên trong danh sách kèm theo để giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo thực hiện dự án.

Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo

1. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các Bộ, ngành, địa phương trong triển khai, thực hiện Dự án.

2. Điều phối các hoạt động Dự án; chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật.

3. Chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Dự án theo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu quả theo Văn kiện Dự án và quy định của pháp luật.

4. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Ban Chỉ đạo do Trưởng ban Ban Chỉ đạo phân công.

Điều 3. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Trưởng ban Ban Chỉ đạo ban hành Quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo.

Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp là cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban Chỉ đạo tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Trưởng ban Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- UBND tỉnh: 11 tỉnh vùng dự án;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

DANH SÁCH

THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO “PHỤC HỒI VÀ QUẢN LÝ BỀN VỮNG RỪNG PHÒNG HỘ” VAY VỐN ODA CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định 1778/QĐ-BNN-TCCB ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Trưởng ban: Ông Hà Công Tuấn, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Phó trưởng ban: Ông Trần Kim Long, Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

y viên:

1. Ông Nguyễn Đức Quyền, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa;

2. Ông Đinh Viết Hồng, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An;

3. Ông Lê Đình Sơn, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;

4. Ông Trần Văn Tuân, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình;

5. Ông Nguyễn Quân Chính, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Trị;

6. Ông Lê Trường Lưu, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;

7. Ông Lê Viết Chữ, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;

8. Bà Trần Thị Thu Hà, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định;

9. Ông Lê Văn Trúc, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Phú Yên;

10. Ông Trần Xuân Hòa, Phó chủ tịch Thường trực Ủy ban Nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

11. Ông Nguyễn Ngọc Hai, Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận;

12. Ông Đào Quốc Luân, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

13. Ông Nguyễn Văn Hà, Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

14. Ông Phùng Văn Hào, Phó cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

15. Ông Nguyễn Quang Dương, Vụ trưởng Vụ Phát triển rừng, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

16. Ông Nguyễn Hoàng Linh, Trưởng phòng Phòng Nhật Bản, Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

17. Bà Đỗ Thanh Thủy, Phó trưởng phòng, Cục Quản lý nợ và Tài chính, Bộ Tài chính;

18. Ông Tống Anh Tuấn, Trường phòng Phòng Tổ chức Biên chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

19. Ông Trần Văn Luật, Phó trưởng ban Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kiêm Thư ký.