- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ do điều chỉnh tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã nghỉ công tác từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước theo quy định của tỉnh Thái Nguyên
- 6 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND Quy định về chế độ thăm hỏi, phúng viếng và hỗ trợ điều trị bệnh đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội, những người công tác ở các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9 Quyết định 964/QĐ-UBND-HC năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động theo Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 12 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13 Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1793/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số biện pháp hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 15/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, như sau:
a) Thu gom rác, phế liệu.
b) Thợ, phụ hồ; giúp việc nhà; trông giữ trẻ.
c) Bốc vác, vận chuyển hàng hóa.
d) Xe ôm truyền thống; tài xế lái xe dịch vụ; lái đò ngang - dọc.
đ) Bán hàng rong.
e) Phục vụ, giúp việc trong hoạt động ăn uống, lưu trú, du lịch, trang trại, bảo vệ và dịch vụ nhỏ lẻ.
g) Phục vụ, giúp việc trong các cơ sở giáo dục công lập, tư thục.
h) Chăm sóc sức khỏe (mát - xa, gội đầu, y học cổ truyền).
i) Nghề làm đẹp (cắt tóc, làm móng).
k) Bán vé số lẻ.
2. Điều kiện hỗ trợ: Người lao động tự do có thu nhập chính từ ngành, nghề thuộc đối tượng quy định tại
3. Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện:
a) Hỗ trợ một lần 1.500.000 đồng/người cho các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 1 Quyết định này và được đảm bảo từ ngân sách nước nước.
b) Hỗ trợ 60.000 đồng/người/ngày (áp dụng cho 15 ngày) cho đối tượng quy định tại điểm k Khoản 1 Điều này và được đảm bảo từ nguồn kinh phí của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Sóc Trăng (do Chủ tịch Công ty Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Sóc Trăng đề xuất).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ, trình tự hỗ trợ; đồng thời phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Tài chính, Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Sóc Trăng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát, lập danh sách và kinh phí hỗ trợ đối tượng theo quy định tại
2. Sở Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Đối với các trường hợp tạm dừng lao động do đại dịch Covid-19 nhưng không thuộc đối tượng được hỗ trợ tại Quyết định này, tùy theo hình hình thực tế và sự khó khăn của người lao động, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động vận động xã hội hóa để hỗ trợ; trường hợp khó khăn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét quyết định hỗ trợ đặc thù theo quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Sóc Trăng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ do điều chỉnh tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã nghỉ công tác từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước theo quy định của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND Quy định về chế độ thăm hỏi, phúng viếng và hỗ trợ điều trị bệnh đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội, những người công tác ở các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 964/QĐ-UBND-HC năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động theo Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 8 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang