UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 14 tháng 6 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành đối với viên chức;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ Trình số 156/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan, tổ chức có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND, ngày 14/6/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Quy định này được áp dụng đối với cán bộ công chức, viên chức công tác trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong các lĩnh vực, ngành, nghề phải định kỳ chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi .
1. Cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cụ thể như sau:
a) Cán bộ, công chức trong các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp xã trở lên;
c) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội;
d) Cán bộ, viên chức trong các doanh nghiệp Nhà nước;
đ) Cán bộ, viên chức trong tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước.
2. Việc luân chuyển cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác
1. Chuyển đổi vị trí công tác là quy định bắt buộc, thường xuyên, áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm nhiệm các lĩnh vực, ngành nghề quy định tại Điều 8 Quy định này;
2. Phải khách quan, công tâm, khoa học và hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ; chống biểu hiện chủ nghĩa cá nhân, không gây mất đoàn kết và không làm xáo trộn sự ổn định trong cơ quan, đơn vị;
3. Phải đúng nguyên tắc hoán vị, không ảnh hưởng đến tăng, giảm biên chế của cơ quan, đơn vị;
4. Phải được tiến hành theo kế hoạch; được công bố công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị và gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
5. Không thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trái với chuyên môn, nghiệp vụ đang làm hoặc đang phụ trách;
6. Không bố trí cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo làm kiêm nhiệm các lĩnh vực, ngành nghề phải chuyển đổi quy định tại điều 8 Quy định này;
7. Nghiêm cấm việc lợi dụng các quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì mục đích vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Hình thức và thời gian định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1.Việc chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng hình thức quyết định điều động của người có thẩm quyền.
2.Thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác là 03 năm (đủ 36 tháng) đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước. Trường hợp công chức, viên chức Nhà nước có dấu hiệu vi phạm hoặc không hoàn thành nhiệm vụ thì Giám đốc các Sở; Thủ trưởng cơ quan đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét, quyết định chuyển đổi ngay. Trước khi ra quyết định chuyển đổi phải thông báo công khai cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi biết trước 30 ngày.
Điều 5. Những trường hợp chưa thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang bị thanh tra, kiểm tra.
3. Cán bộ, công chức, viên chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế, đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái.
4. Cán bộ, công chức, viên chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc trường hợp khách quan khác) thì cán bộ, công chức, viên chức nam cũng được áp dụng như cán bộ, công chức nữ quy định tại khoản này.
Điều 6. Những trường hợp đặc biệt
1. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có 1 vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với vị trí khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ do cơ quan có thẩm quyền quản lý cấp trên trực tiếp quyết định.
2. Không chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu theo chế độ.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác
Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác do Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp.
Điều 8. Danh mục chuyển đổi vị trí công tác
1. Trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ, gồm :
a) Tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Nhà nước;
b) Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công chức, viên chức. Thẩm định hồ sơ về: tổ chức bộ máy và biên chế; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp; các hình thức thi đua khen thưởng, kỷ luật.
2. Trong lĩnh vực Tài chính, gồm :
a) Cán bộ làm công tác kế toán tại các cơ quan, đơn vị;
b) Tài chính hành chính sự nghiệp;
c) Kế hoạch và quản lý ngân sách;
d) Quản lý giá và tài sản công;
e) Tài chính doanh nghiệp;
g) Đầu tư, thanh tra, kế toán, thủ kho, thủ quỹ cơ quan, đơn vị.
3. Trong lĩnh vực Công thương, gồm:
a) Cấp các loại giấy phép liên quan đến khai thác khoáng sản; xuất nhập khẩu, dịch vụ Thương mại; bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
b) Kiểm soát thị trường.
4. Trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, gồm:
a) Công tác thẩm định các dự án đầu tư;
b) Công tác cấp giấy chứng nhận đầu tư.
5. Trong lĩnh vực xây dựng, gồm:
a) Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng;
b) Thực hiện công tác quy hoạch xây dựng; thẩm định dự án xây dựng; theo dõi và quản lý các công trình xây dựng;
c) Theo dõi thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng, quyết toán kinh phí thuộc các Ban Quản lý dự án công trình xây dựng.
6. Trong lĩnh vực Giao thông vận tải, gồm :
a) Quản lý kế hoạch, đầu tư, quản lý dự án xây dựng cơ bản; Thẩm định thiết kế kỹ thuật, tổng mức đầu tư dự án; Thẩm định dự toán, quyết toán các công trình, dự án; Lập hồ sơ mời thầu, lập kế hoạch đấu thầu, thẩm định giá, tổ chức đấu thầu;
b) Quản lý giải phóng mặt bằng; quản lý thi công giám sát đầu tư dự án; công tác thanh toán khối lượng công trình; quản lý dự án dùng vốn tài trợ, vốn vay nước ngoài;
c) Đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, sát hạch, cấp phát giấy phép, văn bằng, chứng chỉ; công tác tuyển sinh, quản lý, sát hạch, cấp đổi giấy phép điều khiển phương tiện; quản lý, thẩm định, cấp các loại giấy phép, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận theo thẩm quyền; quản lý, thẩm định, cấp đăng ký các loại phương tiện vận tải theo thẩm quyền; quản lý, thẩm định, đăng kiểm các loại phương tiện vận tải.
7. Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, gồm:
a) Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo cho các trường trong hệ thống giao dục quốc dân; phân bổ chỉ tiêu đào tạo sau đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài; quản lý, cấp, phát các văn bằng, chứng chỉ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành;
b) Thẩm định công tác mở ngành nghề đào tạo, chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; hồ sơ thành lập các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; sách giáo khoa, giáo cụ giảng dạy và các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu; quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo.
8. Trong lĩnh vực Y tế, gồm:
a) Cấp các loại giấy chứng nhận về: Vệ sinh an toàn thực phẩm; hành nghề y, dược; cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm. Cấp các loại giấy phép nhập khẩu thuốc tân dược; nhập khẩu hóa chất diệt côn trùng, khử trùng; nhập khẩu mỹ phẩm. Cấp, phát các loại văn bằng, chứng chỉ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành;
b) Kiểm định tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, thẩm định và định giá các loại thuốc tân dược; theo dõi quản lý, giám sát, cung ứng các loại thuốc, dược liệu, dụng cụ, thiết bị vật tư y tế; các loại sản phẩm màu liên quan đến việc bảo vệ chăm sóc sức khỏe con người.
9. Trong lĩnh vực Văn hóa - Thể thao và Du lịch, gồm:
a) Thẩm định cấp giấy phép : kinh doanh lữ hành Quốc tế; công nhận cơ sở lưu trú du lịch; công nhận di tích lịch sử xếp hạng cấp Quốc gia; thăm dò khai quật khảo cổ; đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài; biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp; xuất nhập khẩu và phổ biến các ấn phẩm, văn hóa, chương trình, tiết mục, vở diễn của các tổ chức, cá nhân Việt nam đi biểu diễn ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn tại tỉnh;
b) Thẩm định hồ sơ xếp hạng khách sạn, các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích Quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt, phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt;
c) Quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
10. Trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội, gồm:
a) Cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; hồ sơ thành lập các trường Cao đẳng Nghề, Trung cấp Nghề, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề.
b) Thẩm định hồ sơ người có công; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề; dự toán, duyệt, cấp phát kinh phí trả trợ cấp ưu đãi, kinh phí thực hiện ưu đãi ngoài trợ cấp và các chương trình ưu đãi xã hội khác đối với người có công.
11. Trong lĩnh vực Thông tin và truyền thông, gồm:
a) Cấp giấy phép hoạt động về Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo chí và xuất bản;
b) Cấp và phân bổ tài nguyên thông tin (kho số, tần số, tài nguyên Internet và quỹ đạo vệ tinh). Quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình và trên Internet.
12. Trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường:
Xử lý hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; cấp phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; khảo sát thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận cam kết bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường.
13. Trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, gồm:
a) Đăng kiểm, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật hoặc sự phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn;
b) Hoạt động Kiểm lâm; cán bộ, công chức làm công tác kế hoạch đầu tư, thẩm định các hồ sơ dự án trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
14. Trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Thực hiện hợp tác và trao đổi khoa học và công nghệ có yếu tố nước ngoài;
b) Thẩm định hồ sơ, thủ tục có liên quan đến việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo phân công, phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và quy định của pháp luật;
c) Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và của các chương trình phát triển kinh tế- xã hội theo quy định của pháp luật; cấp các văn bằng sở hữu trí tuệ.
15. Trong lĩnh vực Tư pháp, gồm :
a) Tiếp nhận,giải quyết hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp;
b) Công chứng viên;
c) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên, hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
d) Tiếp nhận hồ sơ cho, nhận con nuôi quốc tế, tiếp nhận, giải quyết các thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài;
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam.
16. Trong lĩnh vực Thanh tra, phòng chống tham nhũng, gồm :
a) Làm công tác thanh tra trên tất cả các lĩnh vực được nêu trong quy định này;
b) Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo;
c) Làm công tác phòng chống tham nhũng.
1. Chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân cấp quản lý;
2. Không bố trí những người giữ chức vụ lãnh đạo làm kiêm nhiệm các lĩnh vực, ngành nghề phải chuyển đổi vị trí công tác; những trường hợp đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo nhưng kiêm nhiệm công tác chuyên môn nằm trong danh mục ngành nghề phải chuyển đổi vị trí công tác thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị bố trí chỉ giữ một vị trí công tác lãnh đạo, quản lý hoặc công tác chuyên môn.
3. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý được phân cấp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình; gửi Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh cơ cấu vị trí việc làm của công chức, viên chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các phòng, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Phối hợp với các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức nhà nước báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
Trong năm 2011 tiến hành làm điểm ở một số đơn vị và tiển hành làm thường xuyên ở những năm tiếp theo.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này. Tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 3186/QĐ-UBND năm 2016 Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 9 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 645/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Luật cán bộ, công chức 2008
- 12 Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 13 Chỉ thị 09/2008/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14 Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Chỉ thị 09/2008/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 3186/QĐ-UBND năm 2016 Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 645/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An