ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 06/8/2013 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 7 Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1699/TTr-STC ngày 20/8/2013, Công văn số 395/TP-XDVB ngày 17/9/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đối tượng nộp lệ phí: Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân người nước ngoài có ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại tỉnh Thái Nguyên đều phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu vào ngân sách nhà nước là 10% (mười phần trăm) trên tổng giá trị tài sản đăng ký quyền sở hữu
- Tổng giá trị tài sản làm căn cứ tính thuế trước bạ là mức giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh (hoặc cơ quan được ủy quyền) quy định trên cơ sở giá thị trường của tài sản tại từng thời điểm cụ thể; trường hợp giá mua theo hoá đơn cao hơn so với giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh (hoặc cơ quan được ủy quyền) quy định thì xác định theo giá hoá đơn thực tế.
- Mức thu trên được áp dụng từ 01/4/2013, (Thời gian có hiệu lực của Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính từ ngày 01/4/2013).
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên tổ chức thực hiện thu nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2012 của UBND tỉnh về việc Quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Quyết định 121/2016/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 1238/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7 Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp; mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 8 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp; mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 1238/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 121/2016/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lào Cai