ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU BẢN QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2011/QĐ-UBND NGÀY 17/3/2011 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 230/TTr-SNV ngày 18 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Điểm e Khoản 1 Điều 2 bản Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 17/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 bản Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 17/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức:
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng;
b) Chánh Văn phòng UBND tỉnh là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách; khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
2. Khối chuyên viên nghiên cứu, tổng hợp gồm:
a) Phòng chuyên viên Nội chính;
b) Phòng chuyên viên Kinh tế - Tổng hợp;
c) Phòng chuyên viên Công thương;
d) Phòng chuyên viên Nông, Lâm nghiệp và Tài nguyên môi trường;
đ) Phòng chuyên viên Quản lý đầu tư và Xây dựng cơ bản;
e) Phòng chuyên viên Văn xã.
Các chuyên viên nghiên cứu, tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh, chuyên viên Phòng Tiếp công dân, Văn phòng UBND tỉnh làm việc theo chế độ trực tuyến; được làm việc trực tiếp với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh khi có yêu cầu.
3. Khối hành chính, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị (bao gồm cả công tác văn thư lưu trữ);
b) Phòng Tiếp công dân.
c) Phòng Tin học và Công báo;
4. Đơn vị sự nghiệp: Nhà khách Ủy ban nhân dân (gồm 3 cơ sở)
Căn cứ đặc điểm và yêu cầu thực tế ở địa phương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
tổ chức sự nghiệp khác thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật.
5. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật lãnh đạo các Phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh, thực hiện theo phân cấp về công tác tổ chức, cán bộ của tỉnh và các quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp trực thuộc.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 5 Thông tư liên tịch 02/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn về công tác nội vụ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Quyết định 431/1999/QĐ-UB Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 1 Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn về công tác nội vụ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 431/1999/QĐ-UB Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 7 Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 8 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018