ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 26 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc Hội khóa XI;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Luật số 21/2012/QH13 của Quốc hội khóa XIII về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 362/TTr-LS ngày 29/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Giá tính lệ phí trước bạ:
a) Đối với tài sản là máy thủy, vỏ tàu gỗ, ca nô: quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Đối với tài sản là Sơmi Rơmoóc: quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Đối với tài sản là nhà: quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
Đối với các công trình xây dựng không có trong Phụ lục 3 thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị quyết toán công trình;
d) Đối với đất: giá tính lệ phí trước bạ là giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ (trong năm 2014 thực hiện theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận);
đ) Đối với tài sản là ô tô, xe máy: quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp có biến động tăng giảm trên 20% hoặc phát sinh tài sản mới cần phải bổ sung vào quyết định để cơ quan thuế có căn cứ tính lệ phí trước bạ, ủy quyền Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định cá biệt để cơ quan thuế thực hiện và thông qua thành viên UBND tỉnh tại phiên họp gần nhất (trên cơ sở tham mưu của Cục Thuế tỉnh và Sở Tài chính). Hàng năm vào quý IV, Sở Tài chính tổng hợp, phối hợp Cục Thuế tỉnh trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định;
e) Đối với các loại tài sản đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ được tính trừ theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá quy định tại a, b, c, đ, e Khoản 1 Điều này là giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ. Trường hợp tài sản mua bán, chuyển nhượng có giá ghi trong chứng từ, hóa đơn, hợp đồng cao hơn thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trên chứng từ, hóa đơn, hợp đồng.
Điều 2. Giao trách nhiệm Cục Thuế tỉnh
1. Theo dõi, cập nhật giá mới của ô tô, xe máy, các thay đổi cần bổ sung điều chỉnh báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp từng thời điểm.
2. Xác định đối tượng không phải nộp và thực hiện miễn, giảm lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ, Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa phương hoặc giá thực tế tăng giảm từ 20% trở lên so với giá quy định ban hành kèm theo Quyết định này thì UBND tỉnh ủy quyền cho Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, tính toán và áp giá tính lệ phí trước bạ cho từng trường hợp cụ thể (trừ các tài sản là nhà, đất). Định kỳ quý IV hàng năm Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 4 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 6352/QĐ-STC năm 2014 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 36/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 8 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 11 Luật quản lý thuế 2006
- 12 Quyết định 2633/2006/QĐ-UBND uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản tàu, thuyền, ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Đất đai 2003
- 15 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Quyết định 2633/2006/QĐ-UBND uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản tàu, thuyền, ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 36/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 6352/QĐ-STC năm 2014 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản tỉnh Bình Thuận
- 8 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần