ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 02 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành BẢng giá mỘt sỐ LoẠI tàI nguyên đỂ làm cơ sỞ tính thuẾ tài nguyên trên đỊa bàn tỈnh Bình PhưỚc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1538/TTr-STC ngày 29 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước, (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Mức giá các loại tài nguyên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và là giá làm cơ sở để cơ quan thuế tính thuế tài nguyên cho các tổ chức và cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Trường hợp giá bán ghi trên chứng từ bán hàng cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá bán ghi trên chứng từ bán hàng thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì tính thuế tài nguyên theo giá quy định tại Quyết định này.
Giá tính thuế tài nguyên đối với các loại sản phẩm từ rừng tự nhiên, động vật hoang dã là giá bán thực tế thể hiện trên chứng từ bán hàng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm hiện hành.
Điều 3. Khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) từ 20% trở lên hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh, trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế hoặc các ngành, địa phương, tổ chức có liên quan thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình về giá bán tài nguyên trên thị trường và lập phương án điều chỉnh giá hoặc phương án giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh.
Các nội dung liên quan khác không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
BẢng giá mỘt sỐ LoẠI tàI nguyên đỂ làm cơ sỞ tính thuẾ tài nguyên trên đỊa bàn tỈnh Bình PhưỚc
(Kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 02/07/2015 của UBND tỉnh)
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên |
I | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
| - Đá xây dựng |
|
|
| + Đá xây dựng (tính theo khối địa chất) | đồng/m3 | 65.000 |
| + Đá chẻ | đồng/viên | 1.700 |
| + Đá hộc | đồng/m3 | 110.000 |
| + Đá 4x6 | đồng/m3 | 132.000 |
| + Đá 2x4 | đồng/m3 | 130.000 |
| + Đá 1x2 | đồng/m3 | 180.000 |
| + Đá 0x4 | đồng/m3 | 120.000 |
| + Đá mi bụi | đồng/m3 | 95.000 |
| + Đá mi sàng | đồng/m3 | 105.000 |
| - Sỏi đỏ, đất khai thác san lấp, xây đắp công trình | đồng/m3 | 40.000 |
| -Cát xây dựng | đồng/m3 | 140.000 |
| - Đất sét làm gạch ngói | đồng/m3 | 80.000 |
2 | Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp |
|
|
| - Đá nung vôi | đồng/tấn | 70.000 |
| - Đá vôi để sản xuất Ciment | đồng/tấn | 50.000 |
| - Đất sét để sản xuất Ciment | đồng/tấn | 30.000 |
| - Laterit để sản xuất Ciment | đồng/tấn | 40.000 |
| - Đá Bazan (Puzơlan) làm phụ da để sản xuất Ciment | đồng/tấn | 90.000 |
| - Cao lanh (Kaolin) |
|
|
| + Cao lanh tự nhiên nguyên khối dưới rây 0,1 mm | đồng/m3 | 60.000 |
| + Cao lanh khô nguyên khối dưới rây 0,1 mm | đồng/m3 | 76.000 |
| - Thạch anh | đồng/m3 | 200.000 |
3 | Than bùn | đồng/tấn | 240.000 |
4 | Đất bùn | đồng/tấn | 70.000 |
II | Nước thiên nhiên |
|
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp và sản xuất các loại nước giải khát khác | đồng/lít | 200 |
2 | Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm 1) | đồng/m3 | 5.000 |
- 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 7 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá sản phẩm tài nguyên tự nhiên trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8 Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá sản phẩm tài nguyên tự nhiên trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành