UBND TỈNH LÂM ĐỒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1800/QĐ-BCĐ | Lâm Đồng, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG.
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO ỨNG DỤNG CNTT TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-TTg ngày 15/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 02/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 26/TTr-STTTT ngày 26/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo ứng dụng ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TRƯỞNG BAN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1800/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Trưởng ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định chế độ làm việc, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo); áp dụng cho các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các chương trình ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Tổ chức của Ban Chỉ đạo
1. Cơ cấu tổ chức và thành viên của Ban Chỉ đạo theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng;
2. Trưởng ban và Phó Trưởng ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Sở Thông tin và Truyền thông;
3. Thường trực Ban Chỉ đạo gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban; Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
Điều 3. Cơ chế hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách;
2. Ban Chỉ đạo thảo luận và quyết định các vấn đề thông qua các cuộc họp (định kỳ và đột xuất) hoặc lấy ý kiến bằng văn bản (trường hợp không tổ chức họp);
3. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo;
4. Các thành viên của Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được quyền trưng tập, huy động cán bộ, nhân viên thuộc quyền quản lý, điều hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Chỉ đạo về lĩnh vực được phân công.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Chức năng
Tham mưu đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các chương trình ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Nhiệm vụ
1. Tham mưu giúp UBND tỉnh về cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển và ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước, các ngành, lĩnh vực của tỉnh;
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh;
3. Theo dõi, đôn đốc việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính theo các mục tiêu đề ra trong kế hoạch hàng năm và giai đoạn 2016 - 2020;
4. Giúp UBND tỉnh điều phối, đôn đốc việc thực hiện các chiến lược, chương trình, dự án quan trọng có tính chất liên ngành về phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh;
5. Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, đề xuất cơ chế, chính sách và kiến nghị cấp có thẩm quyền các biện pháp cần thiết để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu về ứng dụng và phát triển CNTT;
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Quyền hạn
1. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, địa phương cung cấp thông tin hoặc báo cáo về tình hình triển khai thực hiện các dự án, hạng mục CNTT;
2. Mời các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan tham gia cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo;
3. Được quyền trưng tập, huy động cán bộ, nhân viên của các Sở, ban, ngành, địa phương vào Tổ giúp việc để giúp Ban Chỉ đạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
4. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, các chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực CNTT để tham gia nghiên cứu góp ý các giải pháp công nghệ, chính sách, chiến lược phát triển CNTT của tỉnh.
Chương III
NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN VÀ CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
Điều 7. Trưởng ban Chỉ đạo
1. Chỉ đạo, điều hành chung công việc của Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hoạt động của Ban Chỉ đạo;
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo và cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo;
3. Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc của Ban Chỉ đạo; triệu tập các cuộc họp đột xuất để giải quyết các vấn đề liên quan về CNTT trên địa bàn tỉnh khi cần thiết;
4. Quyết định các vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
Điều 8. Phó Trưởng ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban điều hành và giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về việc tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao;
2. Thay mặt Trưởng ban điều hành các hoạt động của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được Trưởng ban ủy quyền;
3. Giúp trưởng ban điều phối, đôn đốc việc thực hiện các chiến lược, chương trình, dự án quan trọng có tính chất liên ngành về phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh;
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
Điều 9. Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo
1. Tham mưu Trưởng ban chỉ đạo, đôn đốc, điều phối các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển CNTT; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về việc tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao;
2. Giúp Trưởng ban chỉ đạo theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quyết định, kết luận tại các kỳ họp, buổi làm việc của Ban Chỉ đạo; chỉ đạo Tổ giúp việc chuẩn bị nội dung, chương trình và tài liệu phục vụ các cuộc họp, buổi làm việc của Ban Chỉ đạo;
3. Tham gia các cuộc họp của Ban Chỉ đạo. Thực hiện báo cáo theo quy định và đề xuất, kiến nghị các vấn đề có liên quan trong lĩnh vực được phân công;
4. Triệu tập, phân công cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý tham gia Tổ giúp việc khi có nhu cầu;
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
Điều 10: Các Ủy viên Ban chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chương trình, kế hoạch đẩy mạnh phát triển ứng dụng CNTT theo nhiệm vụ được phân công phụ trách; phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
2. Chỉ đạo việc ứng dụng và phát triển CNTT thuộc lĩnh vực, ngành mình phụ trách; triển khai, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về lĩnh vực được phân công, phụ trách;
3. Tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển và ứng dụng CNTT theo quy định và đề xuất, kiến nghị các vấn đề có liên quan theo lĩnh vực được phân công;
4. Tham gia đầy đủ các cuộc họp, buổi làm việc của Ban Chỉ đạo, khi vắng phải có lý do chính đáng và báo cáo Trưởng ban hoặc thông qua cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
Điều 11. Cơ quan thường trực
1. Định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền: Tổng hợp tình hình ứng dụng và phát triển CNTT trong toàn tỉnh để báo cáo Ban Chỉ đạo;
2. Chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp, buổi làm việc Ban Chỉ đạo;
3. Tổ chức, hướng dẫn, triển khai các nhiệm vụ theo Kết luận, chỉ đạo của Trưởng ban;
4. Gửi tài liệu, báo cáo đến các thành viên Ban Chỉ đạo; tổng hợp ý kiến của các thành viên để chuẩn bị trước cho cuộc họp, buổi làm việc của Ban Chỉ đạo;
5. Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện nhiệm vụ ứng dụng và phát triển CNTT. Tham mưu, đề xuất Ban Chỉ đạo về các cơ chế, chính sách và kiến nghị biện pháp đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh;
6. Hàng năm, xây dựng kế hoạch chuyên môn và lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; quản lý, sử dụng và thực hiện thanh, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 12. Tổ giúp việc
1. Làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong tổ và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Chỉ đạo về hoạt động của Tổ giúp việc.
2. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc:
a. Tham mưu, đề xuất Ban Chỉ đạo các giải pháp kỹ thuật, xu hướng phát triển thuộc lĩnh vực CNTT trong và ngoài nước; các giải pháp công nghệ phù hợp để áp dụng và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chương trình ứng dụng và phát triển CNTT trong tỉnh;
b. Nghiên cứu, phân tích và xây dựng báo cáo chuyên đề về giải pháp công nghệ, đề xuất Ban Chỉ đạo về chương trình ứng dụng và phát triển CNTT trong tỉnh;
c. Chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ các cuộc họp, buổi làm việc của Ban Chỉ đạo; gửi tài liệu đến đại biểu tham dự trước cuộc họp ít nhất 03 ngày qua hệ thống Quản lý văn bản hoặc hộp thư điện tử công vụ của tỉnh (....@lamdong.gov.vn); quản lý hồ sơ về hoạt động của Ban Chỉ đạo theo đúng quy định của pháp luật;
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 13. Chế độ hội họp
1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ 6 tháng/lần, khi xét thấy cần thiết Trưởng ban triệu tập họp đột xuất;
2. Trưởng ban quyết định triệu tập cuộc họp mở rộng có sự tham gia của người đứng đầu cơ quan chủ trì hoặc các đối tác tham gia thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án có liên quan đến ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh;
Điều 14. Chế độ thông tin báo cáo
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố báo cáo định kỳ, đột xuất đến cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; việc triển khai thực hiện kết luận, chỉ đạo của Trưởng ban, tình hình triển khai, ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, địa phương. Báo cáo phải phân tích, đánh giá kết quả thực hiện, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Thời hạn báo cáo: Báo cáo 06 tháng (trước ngày 15/6); báo cáo năm (trước ngày 07/12).
2. Tổ giúp việc tổng hợp, xây dựng báo cáo 06 tháng và 01 năm về kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo, gửi các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến để tổng hợp, hoàn thiện và trình Trưởng ban xem xét, quyết định.
3. Ban Chỉ đạo báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT, Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các hoạt động của Ban Chỉ đạo và tình hình triển khai, ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán hàng năm thông qua cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
2. Hàng năm, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo lập dự toán kinh phí hoạt động gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; quản lý điều hành chi và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Tổ giúp việc có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh mới các thành viên Ban Chỉ đạo báo cáo, phản ánh Trưởng ban Chỉ đạo hoặc thông qua cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục chế độ báo cáo định kỳ bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, giữ nguyên thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục chế độ báo cáo định kỳ bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, giữ nguyên thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1 Quyết định 103/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1629/QĐ-BTTTT năm 2016 phê duyệt bổ sung nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1458/QĐ-BCĐ năm 2016 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Hà Nam
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 109/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 1629/QĐ-BTTTT năm 2016 phê duyệt bổ sung nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1458/QĐ-BCĐ năm 2016 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 103/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam