Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 181/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2020

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22 tháng 1 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (Mật) về việc giao dự toán thu, chi năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 22 tháng 1 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 2 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Mật) về việc giao dự toán thu, chi năm 2019;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2020 cho các đơn vị trực thuộc gồm các nội dung:

- Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020 cho các đơn vị trực thuộc và dự toán chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2020 cho các đơn vị trực thuộc (Phụ lục I đính kèm).

- Công khai căn cứ, nguyên tắc và định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2019 (Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Tổng Giám đốc;
- Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, KHĐT (3b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ
TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

 

CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHYT, BHTN; CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 2 năm 2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

BHXH

Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN

Dự toán chi BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

A

B

1

2

1

TP. Hà Nội

48.379.002

52.317.340

2

TP. Hồ Chí Minh

73.114.399

50.328.051

3

An Giang

3.567.513

3.591.872

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

6.228.010

4.387.256

5

Bạc Liêu

1.319.787

1.547.883

6

Bắc Giang

6.275.922

4.895.546

7

Bắc Kạn

702.922

861.833

8

Bắc Ninh

9.654.775

4.978.231

9

Bến Tre

2.765.283

2.710.205

10

Bình Dương

25.151.567

10.613.540

11

Bình Định

3.237.751

3.454.108

12

Bình Phước

3.227.481

2.218.644

13

Bình Thuận

2.562.077

2.375.152

14

Cà Mau

2.081.903

2.146.598

15

Cao Bằng

1.169.724

1.538.187

16

Cần Thơ

3.382.906

4.181.157

17

Đà Nẵng

5.748.478

7.070.041

18

Đắk Lắk

3.314.099

3.880.909

19

Đắk Nông

1.041.511

758.665

20

Điện Biên

1.218.934

1.249.482

21

Đồng Nai

23.075.033

12.612.781

22

Đồng Tháp

2.803.359

2.928.526

23

Gia Lai

2.603.906

2.810.961

24

Hà Giang

1.615.608

1.599.673

25

Hà Nam

2.994.776

2.340.806

26

Hà Tĩnh

2.720.828

3.737.532

27

Hải Dương

8.110.153

6.230.768

28

Hải Phòng

10.829.426

9.814.563

29

Hậu Giang

1.551.345

1.177.901

30

Hòa Bình

2.066.680

2.606.825

31

Hưng Yên

5.065.160

3.365.380

32

Khánh Hòa

3.962.386

3.900.549

33

Kiên Giang

3.278.298

2.791.079

34

Kom Tum

1.100.596

1.107.591

35

Lai Châu

908.122

705.899

36

Lạng Sơn

1.651.424

2.137.955

37

Lào Cai

1.820.589

1.825.070

38

Lâm Đồng

2.637.590

2.532.543

39

Long An

8.117.539

4.500.336

40

Nam Định

4.738.097

5.179.923

41

Nghệ An

6.852.496

10.411.646

42

Ninh Bình

3.078.395

3.355.070

43

Ninh Thuận

1.135.847

1.300.557

44

Phú Thọ

4.169.016

5.257.152

45

Phú Yên

1.735.850

1.857.434

46

Quảng Bình

1.998.536

2.733.012

47

Quảng Nam

4.558.234

4.155.179

48

Quảng Ngãi

2.980.446

2.577.344

49

Quảng Ninh

5.969.972

7.529.238

50

Quảng Trị

1.498.492

1.882.205

51

Sóc Trăng

2.271.385

2.115.421

52

Sơn La

2.227.575

2.372.290

53

Tây Ninh

4.746.655

2.917.209

54

Thái Bình

4.619.629

5.332.929

55

Thái Nguyên

5.927.571

5.420.580

56

Thanh Hóa

8.782.110

10.896.162

57

Thừa Thiên Huế

3.233.670

4.476.690

58

Tiền Giang

5.138.495

3.758.605

59

Trà Vinh

2.173.697

1.989.590

60

Tuyên Quang

1.604.486

2.382.737

61

Vĩnh Long

2.405.496

2.226.756

62

Vĩnh Phúc

5.064.110

3.801.508

63

Yên Bái

1.694.302

2.392.516

64

Văn phòng

0

308.318

65

Viện khoa học BHXH

0

21.414

66

Trường ĐTNV BHXH

0

82.875

67

Trung tâm CNTT

0

18.096

68

Trung tâm Lưu trữ

0

12.552

69

Tạp chí BHXH

0

602

70

Báo BHXH

0

1.245

71

TT GĐBHYT&TTĐT Bắc

0

17.718

72

TT GĐBHYT&TTĐT Nam

0

7.959

73

Ban QLDA Đầu tư và xây dựng ngành BHXH

0

5.658

74

Trung tâm Truyền thông

0

153.736

75

Ban QL các dự án CNTT

0

4.290

76

BHXH Bộ Quốc phòng

14.570.362

2.768.335

77

BHXH Bộ Công an

9.393.044

1.560.300

78

Bộ LĐTB&XH

0

0

79

BHXH Việt Nam

0

553.237

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

PHỤ LỤC II

CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỤ TOÁN THU, CHI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định 181/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

I. Căn cứ, cơ sở phân bổ dự toán thu, chi năm 2020

- Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Bộ Chính trị về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH);

- Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH;

- Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Bộ Chính trị;

- Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT;

- Thông tư số 20/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT;

- Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/05/2019 của Chính phu quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng;

- Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

- Quyết định số 1127/QĐ-BHXH ngày 07/7/2017 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam;

- Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

- Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 1629/TTr-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính (Mật) về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;

- Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ (Mật) về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;

- Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2020;

II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2020

1. Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT năm 2020

Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT năm 2020 giao cho BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an trên cơ sở số đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT; tiền lương bình quân; tỷ lệ đóng BHXH, BHTN, BHYT và các khoản ghi thu, cụ thể:

- Về đối tượng tham gia: căn cứ vào dân số, số lao động trên địa bàn, số lao động và dân số đã tham gia BHXH, BHTN, BHYT và khả năng phát triển đối tượng tham gia. Hoàn thành kết quả cao nhất về mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT theo Nghị quyết 28-NQ/TW ngày 23/05/2018 của Bộ Chính trị về cải cách chính sách BHXH, Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Về tiền lương:

+ Lương cơ sở: tính tăng theo quy định tại Nghị định số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội từ ngày 01/07/2020 là 1,6 triệu đồng. Riêng đối với người tham gia được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng, người tham gia BHYT hộ gia đình áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng.

+ Lương tối thiểu vùng: tính lương tối thiểu vùng tăng 5% so với lương tối thiểu vùng năm 2019 theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ.

- Tỷ lệ đóng BHXH, BHTN, BHYT: theo quy định tại Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội và Nghị định 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ.

- Các khoản ghi thu: gồm số tiền đóng BHYT của đối tượng do tổ chức BHXH đóng hàng tháng theo quy định và kinh phí ngân Trung ương hỗ trợ đóng BHYT cho học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý.

2. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ; chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2020

2.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ năm 2020

Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020 giao cho BHXH các tỉnh trên cơ sở số người hưởng và mức chi bình quân, cụ thể:

- Số người hưởng: tính trên cơ sở số người bình quân hưởng năm 2019 và tốc độ tăng, giảm hàng năm của từng tỉnh.

- Mức chi bình quân: xác định trên cơ sở mức chi bình quân của năm 2019 tính riêng cho từng loại đối tượng.

- Mức chi và số chi: Tính đủ 12 tháng thực hiện mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/05/2019, mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ (1,49 triệu đồng/tháng) và tăng 7,38% của 6 tháng cuối năm theo Nghị quyết 86/2019/QH14 của Quốc hội.

2.2. Dự toán chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2020

Dự toán chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2020 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thu tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22/1/2020 của Thủ tướng Chính phủ và phân bố theo nguyên tắc sau:

- Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở 6 tháng đầu năm là 1,49 triệu đồng và 6 tháng cuối năm là 1,6 triệu đồng theo Khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội;

- Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2020 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;

- Căn cứ vào quy định của Ngành về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị trong hệ thống BHXH Việt Nam.

3. Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2020

Dự toán chi KCB năm 2020 giao cho các tỉnh, thành phố được xây dựng căn cứ số chi KCB đã thực hiện các năm trước và dự toán năm 2019 được Thủ tướng Chính phủ giao, có tính toán đầy đủ các yếu tố tăng, giảm, cụ thể như sau:

a) Các yếu tố tăng

- Tăng chi chăm sóc sức khỏe ban đầu;

- Tăng thẻ BHYT;

- Tăng do điều chỉnh lương cơ sở tác động đến đối tượng hưởng;

- Tăng giá dịch vụ kỹ thuật do kết cấu tiền lương cơ sở tăng để tính giá;

- Tăng do chi thuốc kháng HIV tăng so với năm 2019.

b) Các yếu tố giảm

Dự kiến một số nguyên nhân như tiết kiệm được do thực hiện đàm phán giá thuốc, đấu thầu tập trung quốc gia. Tuy nhiên, những yếu tố này đã tính trong ước thực hiện năm 2019 nên không tính riêng thêm các yếu tố giảm.

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM