Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1817/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công nghiệp

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 01/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2010

A

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(1)

777.283

I

Thu theo dự toán Quốc hội

 

588.428

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

 

377.030

3

Thu từ dầu thô

 

69.179

4

Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

 

130.351

5

Thu viện trợ không hoàn lại

 

11.868

II

Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

8.012

III

Kinh phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để thực hiện cải cách tiền lương

 

17.351

IV

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ quy định

 

136.592

V

Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2009

 

26.900

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(1)

850.874

I

Chi theo dự toán Quốc hội

 

648.833

1

Chi đầu tư phát triển

 

183.166

2

Chi trả nợ, viện trợ

 

88.772

3

Chi thường xuyên

(2)

376.620

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

275

II

Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền lương

 

20.291

III

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ quy định

 

181.750

C

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

109.191

1

Bội chi ngân sách nhà nước

 

109.191

2

Tỷ lệ phần trăm (%) bội chi NSNN so với GDP

 

5,5%

Ghi chú:

(1) Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;

(2) Bao gồm cả chi thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2010.

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 02/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NSTW VÀ NSĐP NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2010

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

I

Nguồn thu ngân sách trung ương

429.393

1

Thu ngân sách trung ương hưởng theo phân cấp

363.555

 

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

352.218

 

- Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại

11.337

3

Kinh phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để thực hiện cải cách tiền lương

17.351

4

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ qui định

48.487

II

Chi ngân sách trung ương

538.584

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách địa phương)

304.199

2

Bổ sung cho ngân sách địa phương

139.813

 

- Bổ sung cân đối

52.565

 

- Bổ sung có mục tiêu(1)

87.248

3

Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền lương

20.291

4

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ qui định

74.281

III

Bội chi ngân sách nhà nước

109.191

B

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

I

Nguồn thu ngân sách địa phương

487.703

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

224.873

 

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

224.342

 

- Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại

531

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

139.813

 

- Bổ sung cân đối

52.565

 

- Bổ sung có mục tiêu(1)

87.248

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

4

Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

8.012

5

Số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ quy định

88.105

6

Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2009

26.900

II

Chi ngân sách địa phương (gồm cả chi chuyển nguồn)

452.103

III

Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương

35.600

Ghi chú: (1) Bao gồm cả bổ sung thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2010 và một số nhiệm vụ theo chế độ quy định.

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 03/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2010

A

Thu theo dự toán của Quốc hội

588.428

I

Thu nội địa từ sản xuất, kinh doanh

321.181

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước

112.143

2

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)

64.915

3

Thu từ khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài quốc doanh

70.023

4

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

56

5

Thuế thu nhập cá nhân

26.276

6

Lệ phí trước bạ

12.611

7

Thu phí xăng dầu

10.521

8

Các loại phí, lệ phí

10.021

9

Thu khác ngân sách

12.414

10

Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

2.203

II

Các khoản thu về nhà, đất

55.849

a

Thuế nhà đất

1.361

b

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

35

c

Thu tiền thuê đất

2.889

d

Thu tiền sử dụng đất

49.368

e

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

2.196

III

Thu từ dầu thô

69.179

IV

Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

130.351

1

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

74.068

2

Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu thu cân đối ngân sách

56.283

 

Trong đó: - Tổng số thu

107.183

 

                - Số hoàn thuế giá trị gia tăng

- 50.900

V

Thu viện trợ không hoàn lại

11.868

B

Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

8.012

C

Chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010

153.943

D

Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2009

26.900

 

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 2010

777.283

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 04/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2010

Chia ra

NSTW

NSĐP

A

Chi theo dự toán Quốc hội

648.833

304.199

344.634

I

Chi đầu tư phát triển

183.166

48.773

134.393

II

Chi trả nợ và viện trợ

88.772

80.173

8.599

III

Chi thường xuyên

376.620

175.253

201.367

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

78.206

8.122

70.084

2

Chi Khoa học và công nghệ

4.144

2.973

1.171

IV

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

275

 

275

B

Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền lương

20.291

20.291

 

C

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán chuyển sang năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ quy định

181.750

74.281

107.469

 

Tổng số (A+B+C)

850.874

398.771

452.103

D

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN và nguồn trái phiếu Chính phủ

107.339

73.525

33.814

 

Tổng số (A+B+C+D)

958.213

472.296

485.917

E

Rút vốn viện trợ và vay ngoài nước về cho vay lại

46.540

46.540

 

 

Tổng số (A+B+C+D+E)

1.004.753

518.836

485.917

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 05/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NSNN VÀ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2010

 

Tổng số

107.339

I

Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp quản lý qua NSNN

45.729

1

Phí sử dụng đường bộ

1.459

2

Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng

34.615

 

- Học phí

7.986

 

- Viện phí

23.358

 

- Huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và phí khác

3.270

3

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

9.655

II

Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ

61.610

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 06/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2010

A

CHI THEO DỰ TOÁN QUỐC HỘI

304.199

I

Chi đầu tư phát triển

48.773

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

40.855

2

Bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước

5.584

3

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

1.688

4

Chi xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch; cho vay đối tượng chính sách,...

646

II

Chi trả nợ và viện trợ

80.173

1

Trả nợ

79.370

2

Viện trợ

803

III

Chi thường xuyên

175.253

 

Trong đó:

 

1

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

8.122

2

Chi y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

5.380

3

Chi khoa học, công nghệ

2.973

4

Chi văn hoá thông tin; phát thanh truyền hình, thông tấn và thể dục thể thao

2.807

5

Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

50.736

6

Chi sự nghiệp kinh tế, bảo vệ môi trường

11.669

7

Chi quản lý hành chính

18.826

8

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

224

9

Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

5.985

B

Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền lương

20.291

C

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ quy định

74.281

D

Các khoản thu, chi quản lý qua NSNN và nguồn trái phiếu Chính phủ

73.525

 

TỔNG SỐ (A+B+C+D)

472.296

E

Chi từ nguồn viện trợ và vay ngoài nước về cho vay lại

46.540

 

TỔNG SỐ (A+B+C+D+E)

518.836

 


BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 07/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN KHÁC Ở TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC, NHIỆM VỤ CHI NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

QUYẾT TOÁN

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ

III. CHI THƯỜNG XUYÊN

IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, CT 135, ĐÃ TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ XDCB

CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC, CHO VAY HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PTTH, THÔNG TẤN, TDTT

CHI LƯƠNG HƯU VÀ BẢO ĐẢM XÃ HỘI

CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ

CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH

TỔNG SỐ

CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

CHI CHƯƠNG TRÌNH 135

CHI DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

A

B

1

2=3+6+7

3=4+5

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19= 20+ 21+22

20

21

22

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Chủ tịch nước

124.535

 

 

 

 

 

 

 

124.535

87

 

 

 

 

 

 

124.448

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

701.141

131.465

131.465

131.465

 

 

 

 

569.677

3.341

 

5.572

 

 

44.534

 

516.229

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

1.139.509

168.570

168.570

168.570

 

 

 

3.985

966.954

115.054

309

16.317

18.650

 

1.265

 

815.359

 

 

 

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

461.227

4.538

4.538

4.538

 

 

 

 

456.689

610

 

369

 

 

 

 

455.710

 

 

 

 

 

5

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chổng tham nhũng

24.546

 

 

 

 

 

 

 

24.546

849

 

 

 

 

 

 

23.697

 

 

 

 

 

6

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

500.634

81.237

81.237

81.237

 

 

 

22.770

396.627

363.963

 

25.845

1.986

 

4.733

 

 

100

 

 

 

 

7

Tòa án nhân dân tối cao

1.645.331

329.846

329.846

329.846

 

 

 

 

1.315.135

13.785

 

1.924

 

400

24.836

 

1.274.190

 

350

350

 

 

8

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1.640.437

193.258

193.258

193.258

 

 

 

 

1.446.478

29.240

 

3.576

 

200

 

 

1.413.462

 

700

700

 

 

9

Bộ Ngoại giao

1.663.325

401.133

401.133

401.133

 

 

 

 

1.262.192

13.149

 

5.430

5.194

5.403

30.602

 

1.202.315

100

 

 

 

 

10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7.411.030

4.690.640

4.512.530

1.247.807

3.264.723

178.110

 

 

2.527.448

517.546

44.475

647.741

450

 

1.013.822

141.594

131.972

29.848

192.943

142.453

 

50.490

11

Ủy ban sông Mê Kông

16.055

 

 

 

 

 

 

 

16.055

 

 

 

 

 

5.997

 

10.058

 

 

 

 

 

12

Bộ Giao thông vận tải

15.066.388

11.321.802

11.321.802

3.017.319

8.304.483

 

 

 

3.714.539

237.440

71.157

50.865

13.444

 

3.204.551

15.945

121.038

100

30.047

30.047

 

 

13

Bộ Công thương

1.810.190

388.563

388.563

366.329

22.234

 

 

 

1.347.405

357.524

8.264

142.493

450

 

359.700

19.335

459.538

100

74.222

74.222

 

 

14

Bộ Xây dựng

1.129.387

568.540

568.540

567.124

1.415

 

 

 

543.692

177.449

27.864

57.829

361

 

230.167

8.011

42.012

 

17.155

17.155

 

 

15

Bộ Y tế

6.906.667

1.558.504

1.558.504

787.070

771.434

 

 

 

4.636.151

410.654

4.039.496

77.400

1.945

 

1.296

33.474

71.764

120

712.012

712.012

 

 

16

Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.942.847

1.735.092

1.735.092

716.349

1.018.742

 

 

4.369

3.903.006

3.497.622

 

233.295

834

380

110.581

9.351

50.793

150

300.380

300.380

 

 

17

Bộ Khoa học và Công nghệ

692.937

169.760

169.760

169.760

 

 

 

 

522.208

1.530

 

446.052

375

 

23.693

6.156

44.251

150

970

970

 

 

18

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.523.508

627.023

627.023

621.255

5.767

 

 

 

1.756.413

289.986

24.233

22.305

1.221.879

5.055

34.498

12.386

95.073

50.998

140.072

140.072

 

 

19

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

20.052.913

656.844

656.844

286.453

370.391

 

 

 

19.125.230

170.211

37.099

11.791

770

18.725.816

75.729

4.032

99.581

200

270.838

270.838

 

 

20

Bộ Tài chính

11.888.004

1.971.132

900.158

900.108

50

1.070.974

 

4.289

9.906.496

70.569

 

25.569

 

 

1.013.546

 

8.796.652

160

6.086

6.086

 

 

21

Bộ Tư pháp

1.144.216

225.865

225.865

225.486

379

 

 

 

917.982

46.089

 

8.270

 

439

36.999

2.182

823.883

120

370

370

 

 

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

116.663

22.315

22.315

19.998

2.317

 

 

1.375

90.972

49.881

 

 

42

 

 

 

41.049

 

2.000

2.000

 

 

23

Bộ Kế hoạch Đầu tư

1.155.938

361.989

361.989

278.330

83.658

 

 

 

789.356

23.988

 

30.746

12.579

 

65.198

1.489

655.247

110

4.593

4.593

 

 

24

Bộ Nội vụ

755.824

250.840

250.840

250.840

 

 

 

 

496.993

93.849

 

9.837

1.922

 

16.560

 

184.226

120

7.991

7.991

 

 

25

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.906.044

599.907

599.907

494.819

105.088

 

 

 

2.291.677

44.895

131.238

83.612

375

 

1.645.607

291.170

94.530

250

14.460

14.460

 

 

26

Bộ Thông tin và Truyền thông

534.715

287.858

287.858

267.264

20.594

 

 

 

242.586

21.090

 

27.769

94.943

872

24.683

 

73.230

 

4.272

4.272

 

 

27

Ủy ban Dân tộc

444.856

108.914

108.914

2.512

106.402

 

 

 

330.546

4.163

 

4.223

977

 

132.304

1.878

54.653

132.349

5.397

397

5.000

 

28

Thanh tra Chính phủ

178.664

96.331

96.331

96.331

 

 

 

 

82.332

3.732

 

5.267

 

 

 

 

73.254

80

 

 

 

 

29

Kiểm toán Nhà nước

238.919

13.006

13.006

13.006

 

 

 

 

225.913

950

 

1.745

 

 

 

 

223.218

 

 

 

 

 

30

Thông tấn xã Việt Nam

393.063

154.667

154.667

154.667

 

 

 

 

238.396

787

 

 

236.889

 

 

 

720

 

 

 

 

 

31

Đài Truyền hình Việt Nam

205.113

188.899

188.899

188.899

 

 

 

 

15.864

13.069

 

1.831

 

 

 

 

965

 

350

350

 

 

32

Đài Tiếng nói Việt Nam

425.758

124.666

124.666

124.666

 

 

 

 

300.842

10.977

6.594

3.560

276.745

160

 

 

2.807

 

250

250

 

 

33

Viện khoa học và Công nghệ Việt Nam

453.908

61.770

61.770

61.770

 

 

 

 

391.168

4.295

 

350.793

830

 

28.042

6.908

 

300

970

970

 

 

34

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

376.531

133.821

133.821

133.821

 

 

 

110

242.600

8.837

8.836

216.961

4.033

 

2.144

1.019

 

770

 

 

 

 

35

Đại học Quốc gia Hà Nội

436.518

57.507

57.507

57.507

 

 

 

 

379.011

315.212

 

45.405

 

 

17.261

1.047

 

86

 

 

 

 

36

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

630.914

301.819

301.819

301.819

 

 

 

 

329.094

221.938

 

70.324

 

 

32.299

4.033

 

 

 

 

 

 

37

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

58.580

 

 

 

 

 

 

 

56.530

75

 

748

 

40

 

2.174

53.293

200

2.050

2.050

 

 

38

Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

296.995

143.341

143.341

143.341

 

 

 

 

120.652

10.019

411

4.176

 

650

9.757

5.400

89.864

375

33.002

30.788

 

2.214

39

Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam

129.055

48.430

48.430

48.430

 

 

 

 

69.463

10.762

23.756

984

3.805

1.010

100

949

27.746

350

11.162

11.162

 

 

40

Hội Nông dân Việt Nam

155.452

81.091

81.091

81.091

 

 

 

 

64.017

6.519

 

4.560

600

220

1.000

11.994

39.024

100

10.344

10.344

 

 

41

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

26.790

3.161

3.161

3.161

 

 

 

 

21.829

70

6.081

 

1.190

2.898

 

950

10.491

150

1.800

1.800

 

 

42

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

176.151

76.200

76.200

76.200

 

 

 

 

77.801

30.136

 

21.677

685

 

9.309

10.962

4.782

250

22.150

22.150

 

 

43

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

118.101

60.365

60.365

60.365

 

 

 

 

44.136

20.522

 

1.250

 

 

4.539

3.099

14.725

 

13.600

13.600

 

 

44

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

3.278.000

2.820.984

11.490

11.490

 

 

2.809.494

 

457.016

 

 

 

457.016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Ngân hàng Chính sách xã hội

3.328.249

2.948.249

21.200

21.200

 

 

2.927.049

 

87.000

 

 

 

 

 

87.000

 

 

 

293.000

293.000

 

 

46

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

30.813.043

 

 

 

 

 

 

 

30.813.043

 

 

 

 

30.813.043

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, làng văn hóa do NSTW đảm bảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc

204.653

188.956

188.956

188.956

 

 

 

 

15.697

 

 

3.042

 

 

4.707

 

7.948

 

 

 

 

 

2

Ban Quản lý Làng VH-DL các dân tộc VN

217.094

193.712

193.712

193.712

 

 

 

 

23.382

200

 

 

10.186

 

7.077

 

5.919

 

 

 

 

 

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

818.485

149.787

149.787

149.787

 

 

 

 

664.189

14.764

271.801

30.765

115.481

13.970

80.670

4.300

128.375

4.108

4.508

4.508

 

 

IV

Chi cho các Tập đoàn kinh tế, các TCT thành lập theo QĐ 91/QĐ-TTg, các ngân hàng thương mại Nhà nước thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao

7.034.348

5.536.494

5.408.509

4.952.413

456.095

 

127.986

 

1.497.853

 

45

13.554

1.150

8.695

1.474.245

 

164

 

 

 

 

 

 


BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 08/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2010

Chia ra

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

 

Tổng số

15.429.697

6.482.418

8.947.279

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

10.369.118

2.583.898

7.785.220

1

Chương trình xóa đói giảm nghèo

717.099

275.342

441.756

2

Chương trình việc làm

446.874

358.649

88.225

3

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

1.267.108

1.100.106

167.001

4

Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

774.831

9.917

764.914

5

Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1.231.069

247.997

983.072

6

Chương trình văn hoá

563.113

359.077

204.036

7

Chương trình giáo dục đào tạo

4.495.044

 

4.495.044

8

Chương trình phòng chống tội phạm

193.734

110.374

83.360

9

Chương trình phòng chống ma túy

391.883

115.000

276.883

10

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

202.591

222

202.368

11

Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu

37.197

 

37.197

12

Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

48.577

7.214

41.363

II

Chương trình 135

3.706.749

2.544.690

1.162.059

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.353.830

1.353.830

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 09/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ

TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NSTW VÀ NSĐP

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP

BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP

TỔNG SỐ

BỔ SUNG CÂN ĐỐI

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

 

TỔNG SỐ

(1) 728.300.190

 

452.103.885

139.813.151

52.565.120

87.248.032

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

30.471.078

 

65.220.900

39.994.709

18.480.468

21.514.240

1

HÀ GIANG

1.529.124

100

5.370.332

4.182.996

1.779.846

2.403.149

2

TUYÊN QUANG

1.624.463

100

3.870.048

2.267.522

1.186.387

1.081.135

3

CAO BẰNG

1.477.426

100

4.124.891

2.879.054

1.272.178

1.606.877

4

LẠNG SƠN

3.448.842

100

3.978.264

2.673.363

1.437.803

1.235.560

5

LÀO CAI

2.834.336

100

4.631.155

2.606.310

1.173.443

1.432.866

6

YÊN BÁI

1.390.030

100

4.013.332

2.726.851

1.264.812

1.462.038

7

THÁI NGUYÊN

3.588.815

100

5.588.568

2.409.575

1.111.759

1.297.816

8

BẮC KẠN

1.098.088

100

2.955.796

1.953.778

790.322

1.163.457

9

PHÚ THỌ

3.348.849

100

6.351.271

3.304.211

1.379.563

1.924.648

10

BẮC GIANG

3.237.745

100

6.079.753

3.127.247

1.758.235

1.369.012

11

HÒA BÌNH

2.329.262

100

4.527.524

2.360.703

1.227.488

1.133.215

12

SƠN LA

1.924.851

100

5.588.828

3.745.888

1.792.429

1.953.460

13

LAI CHÂU

1.439.605

100

4.106.482

2.860.096

1.143.560

1.716.536

14

ĐIỆN BIÊN

1.199.640

100

4.034.656

2.897.115

1.162.644

1.734.471

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

232.675.719

 

129.563.617

18.986.295

5.331.756

13.654.540

15

HÀ NỘI

115.301.111

45

58.749.486

3.217.829

 

3.217.829

16

HẢI PHÒNG

41.867.448

90

8.885.528

1.369.523

 

1.369.523

17

QUẢNG NINH

24.372.779

76

10.968.381

739.058

 

739.058

18

HẢI DƯƠNG

6.294.223

100

6.530.642

945.483

78.068

867.415

19

HƯNG YÊN

4.540.612

100

4.300.412

970.653

467.303

503.350

20

VĨNH PHÚC

19.663.547

67

11.667.840

406.063

 

406.063

21

BẮC NINH

6.909.482

100

5.958.440

814.317

293.189

521.128

22

HÀ NAM

2.284.397

100

3.786.917

1.695.407

566.753

1.128.654

23

NAM ĐỊNH

2.781.668

100

6.168.208

3.609.052

1.754.899

1.854.153

24

NINH BÌNH

5.232.184

100

6.848.162

2.309.578

686.881

1.622.697

25

THÁI BÌNH

3.428.267

100

5.699.601

2.909.331

1.484.663

1.424.668

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

94.437.621

 

100.862.500

41.243.932

15.713.173

25.530.758

26

THANH HÓA

7.551.922

100

14.437.402

7.648.383

3.583.680

4.064.703

27

NGHỆ AN

8.074.276

100

13.502.765

6.489.721

3.232.977

3.256.744

28

HÀ TĨNH

4.865.890

100

9.545.524

5.015.072

1.695.360

3.319.712

29

QUẢNG BÌNH

2.041.376

100

4.356.019

2.666.294

1.085.964

1.580.329

30

QUẢNG TRỊ

1.991.335

100

3.505.912

2.359.260

927.961

1.431.298

31

THỪA THIÊN-HUẾ

4.579.321

100

5.823.800

1.955.558

438.625

1.516.933

32

ĐÀ NẴNG

15.953.231

90

13.183.631

666.104

 

666.104

33

QUẢNG NAM

7.039.010

100

8.859.786

3.561.503

1.410.610

2.150.893

34

QUẢNG NGÃI

16.554.255

100

5.726.519

2.860.826

614.212

2.246.614

35

BÌNH ĐỊNH

3.656.092

100

5.084.580

2.113.243

655.644

1.457.599

36

PHÚ YÊN

2.341.933

100

3.760.147

1.655.835

701.786

954.049

37

KHÁNH HÒA

9.980.197

53

5.789.862

1.063.121

139.781

923.340

38

NINH THUẬN

1.431.146

100

2.628.637

1.639.203

532.684

1.106.519

39

BÌNH THUẬN

8.377.636

100

4.657.916

1.549.808

693.888

855.921

IV

TÂY NGUYÊN

16.920.744

 

26.605.360

11.345.677

4.258.632

7.087.046

40

ĐẮK LẮK

5.017.789

100

8.065.492

3.311.798

1.419.553

1.892.245

41

ĐẮK NÔNG

1.677.745

100

3.183.465

1.704.861

655.902

1.048.959

42

GIA LAI

3.640.121

100

5.508.403

2.255.703

866.504

1.389.199

43

KON TUM

2.521.780

100

4.358.696

1.926.351

637.703

1.288.649

44

LÂM ĐỒNG

4.063.309

100

5.489.304

2.146.965

678.971

1.467.994

V

ĐÔNG NAM BỘ

311.252.418

 

73.908.897

7.578.230

667.326

6.910.904

45

HỒ CHÍ MINH

180.702.495

26

44.205.152

3.887.155

 

3.887.155

46

ĐỒNG NAI

23.274.926

45

8.504.037

406.252

 

406.252

47

BÌNH DƯƠNG

23.276.856

40

6.643.431

238.763

 

238.763

48

BÌNH PHƯỚC

2.499.543

100

3.554.610

1.270.913

393.843

877.070

49

TÂY NINH

3.063.074

100

3.476.848

862.290

273.483

588.807

50

BÀ RỊA-VŨNG TÀU

78.435.523

46

7.524.818

912.857

 

912.857

VI

Đ.BẰNG SÔNG CỬU LONG

42.542.611

 

55.942.612

20.664.308

8.113.765

12.550.544

51

LONG AN

5.509.782

100

5.673.543

1.083.900

439.660I

644.239

52

TIỀN GIANG

3.558.304

100

4.648.584

1.394.169

571.941

822.228

53

BẾN TRE

1.636.268

100

3.382.269

1.846.416

875.759

970.657

54

TRÀ VINH

1.592.486

100

3.498.871

2.013.468

950.605

1.062.863

55

VĨNH LONG

3.194.177

100

3.475.321

1.240.195

582.781

657.414

56

CẦN THƠ

7.537.948

96

5.987.877

675.929

 

675.929

57

HẬU GIANG

1.685.039

100

3.145.776

1.649.502

699.403

950.099

58

SÓC TRĂNG

1.834.727

100

4.249.927

2.631.231

949.487

1.681.744

59

AN GIANG

3.708.605

100

5.420.467

2.010.945

730.103

1.280.841

60

ĐỒNG THÁP

4.301.373

100

5.294.321

1.610.326

758.268

852.058

61

KIÊN GIANG

3.351.043

100

4.760.052

1.996.370

682.588

1.313.782

62

BẠC LIÊU

1.413.670

100

2.700.680

1.357.859

548.986

808.872

63

CÀ MAU

3.219.188

100

3.704.925

1.153.999

324.183

829.816

Ghi chú: (1) Bao gồm các khoản thu nội địa, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu, thu viện trợ và các khoản thu khác của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.