Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cống Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 4068/UBND-XD ngày 13/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chủ trương lập quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 5596/UBND-XD ngày 30/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ngày 11/9/2015;

Căn cứ Công văn số 6485/UBND-XD ngày 23/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc cấp sông quy hoạch một số tuyến đường thủy nội địa trong nội ô thành phố Cà Mau;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 247/TTr-SGTVT ngày 22/12/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm định số 09/ĐC-SKHĐT ngày 15/01/2016 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm quy hoạch

- Giao thông thủy nội địa có vai trò quan trọng và là một bộ phận không thể tách rời trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau. Quy hoạch nhằm đảm bảo phát huy tối đa lợi thế của vận tải thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, kết hợp có hiệu quả các cảng, bến, kho bãi, hỗ trợ và kết nối hiệu quả với vận tải đường bộ, đường biển;

- Quy hoạch phát triển giao thông thủy nội địa tỉnh Cà Mau theo hướng tận dụng mạng lưới sông, kênh hiện có; đồng thời, chú trọng cải tạo nâng cấp một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo khả năng giao thông, thông suốt trong phạm vi giữa tỉnh Cà Mau và các tỉnh khác trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực thành phố Hồ Chí Minh;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng đường thủy nội địa gắn kết với mạng lưới đường bộ, cảng biển tạo thành hệ thống liên hoàn. Đối với các công trình vượt sông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phù hợp cấp đường thủy nội địa được quy hoạch;

- Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới vào các lĩnh vực thiết kế, xây dựng. Coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực cho nhu cầu phát triển ngành;

- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư (tranh thủ nguồn vốn ODA, để phát triển cơ sở hạ tầng. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng và tham gia kinh doanh vận tải.

2. Mục tiêu quy hoạch

2.1. Mục tiêu chung

- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và của Cà Mau nói riêng, đảm bảo phát triển bền vững ngành giao thông vận tải đường thủy;

- Xây dựng kế hoạch đầu tư cụ thể theo quy mô, cấp kỹ thuật và đề xuất phương án cải tạo, nâng cấp các tuyến sông, kênh chính trong địa bàn tỉnh để nâng cao khả năng khai thác vận tải liên hoàn giữa các tỉnh trong khu vực và hỗ trợ vận tải đường bộ; xác định các công trình ưu tiên đầu tư và quan tâm vấn đề an toàn giao thông đường thủy.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu kinh tế - xã hội: Nâng cao hơn nữa vai trò và hiệu quả kinh tế của giao thông đường thủy bằng việc phát huy năng lực hoạt động của các tuyến vận tải chính của địa phương, kết nối với các tuyến liên tỉnh và với các tuyến đường thủy quốc gia. Quy hoạch sắp xếp lại vận tải thủy trên cơ sở luồng hàng, nguồn hàng, lượng hàng đi và đến để bố trí và cải tạo hợp lý về hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải.

- Mục tiêu kỹ thuật: Đánh giá, xây dựng lại mạng lưới giao thông thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau cùng cơ sở hạ tầng kỹ thuật một cách hợp lý theo cấp kỹ thuật, theo nhiệm vụ vận tải để đảm bảo tính kết nối liên hoàn trong khu vực, giữa các khu vực với các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và với các vùng kinh tế cả nước, bảo đảm vận tải thông suốt, an toàn và hiệu quả.

- Mục tiêu quản lý: Nâng cao năng lực, hiệu lực trong công tác quản lý chuyên ngành nhằm hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, bảo đảm tính hệ thống, tính toàn diện và tính tập trung thống nhất từ trung ương đến địa phương. Tạo môi trường pháp lý làm cơ sở từng bước cải tạo môi trường vùng nước và vùng dân cư ven sông, đảm bảo vệ sinh môi trường luồng lạch, an toàn trong vận tải đường thủy nội địa.

3. Nội dung quy hoạch

3.1. Quy hoạch chi tiết các luồng tuyến đường thủy nội địa

3.1.1. Các luồng tuyến trục: Là các kênh thuộc 04 tuyến đường thủy Quốc gia và kiến nghị mở thêm 01 tuyến trục Năm Căn - Bồ Đề, cụ thể:

- Tuyến trục số 01: Là hệ thống các kênh thuộc hành lang Quốc gia Sài Gòn - Cà Mau - Năm Căn (qua kênh Xà No), dài 92,6 km. Gồm các sông, kênh sau: Kênh Trèm Trẹm - Cạnh Đen (Kênh xáng Chắc Băng), sông Trèm Trẹm, sông Ông Đốc, kênh Lương Thế Trân, sông Gành Hào, kênh Bảy Háp - Gành Hào, sông Bảy Háp;

- Tuyến trục số 02: Là hệ thống các kênh thuộc hành lang Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Cà Mau; đoạn đi qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 14 km trên kênh Bạc Liêu - Cà Mau;

- Tuyến trục số 03: Là hệ thống các sông, kênh thuộc hành lang Quốc gia Rạch Giá - Cà Mau - cửa sông Ông Đốc, dài 90,8 km. Gồm các kênh sau: Sông Trèm Trẹm, sông Ông Đốc, cửa biển Ông Đốc;

- Tuyến trục số 04: Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp kết nối các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau; đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau có chiều dài 14 km trên kênh Quản Lộ Phụng Hiệp;

- Tuyến trục số 05: Tuyến Năm Căn - Bồ Đề, gồm các tuyến kênh Trung ương và địa phương. Tổng chiều dài toàn tuyến là 75,5 km, gồm các tuyến sông: Sông Năm Căn - Rạch Tàu, sông Cửa Lớn, sông Bồ Đề.

* Quy hoạch đến năm 2020 và lộ trình đến năm 2030 các luồng tuyến được nạo vét định kỳ, có hành lang bảo vệ luồng tàu thuộc cấp II, III-ĐTNĐ (BHLBV = 15m), khả năng nâng cao tĩnh không và đảm bảo thông thuyền cho đường thủy cấp III với h0 ³ 7m.

(Chi tiết tại Phụ lục 1: Quy hoạch các luồng tuyến trục đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).

3.1.2. Các luồng tuyến nhánh: Có 10 luồng tuyến nhánh được hình thành trên cơ sở các tuyến sông, kênh do Trung ương và tỉnh quản lý:

- Tuyến nhánh 01: Tắc Thủ - Gành Hào, dài 38,3 km, gồm các sông: Sông Tắc Thủ, sông Gành Hào;

- Tuyến nhánh 02: Kênh Tắc Vân, dài 9,4 km;

- Tuyến nhánh 03: Rạch Rập - Năm Căn - Rạch Gốc, dài 85,0 km, gồm các kênh sau: Sông Rạch Rập - Đầm Cùng, kênh Tắc Năm Căn, sông Rạch Gốc;

- Tuyến nhánh 04: Sông Cái Tàu - Biện Nhị, dài 45,0 km;

- Tuyến nhánh 05: Sông Đầm Dơi, dài 47,5 km;

- Tuyến nhánh 06: Đầm Chim - Gành Hào, dài 52,0 km, gồm các kênh: Sông Đầm Chim, rạch Ông Công, kênh Sáu Đông, sông Ấp Hạp;

- Tuyến nhánh 07: Cái Ngay - Kênh 17, dài 27,5 km, gồm các kênh: Sông Cái Ngay, Kênh 17;

- Tuyến nhánh 08: Thị Kẹo - Bào Chấu, dài 56,0 km, gồm các kênh sau: Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm, sông Bào Chấu;

- Tuyến nhánh 09: Kênh xáng Huyện Sử, dài 13,0 km;

- Tuyến nhánh 10: Kênh Cái Nháp, dài 11,0 km.

(Chi tiết tại Phụ lục 2: Quy hoạch các luồng tuyến nhánh đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).

3.1.3. Tuyến phụ trợ đề xuất mở mới

Tuyến kênh Thị Kẹo - Thọ Mai, dài 15,5 km, gồm các kênh: Kênh Thọ Mai, kênh Thị Kẹo.

(Chi tiết tại Phụ lục 3: Quy hoạch các luồng tuyến phụ trợ đề xuất mở mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).

3.1.4. Đường thủy nội địa do huyện quản lý

Quy hoạch đưa vào cấp kỹ thuật đường thủy nội địa đối với 115 tuyến sông, kênh, với tổng chiều dài 1.201 km ở địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau. Các kênh phục vụ thủy lợi do ngành thủy lợi quản lý có kết hợp giao thông thủy theo từng thời điểm trong năm nhằm tăng cường khai thác các điều kiện sẵn có của kết cấu hạ tầng giao thông thủy lợi.

(Chi tiết tại Phụ lục 4: Quy hoạch các tuyến đường thủy nội địa do huyện quản lý).

3.2. Quy hoạch hệ thống phao tiêu báo hiệu đường thủy nội địa

3.2.1. Đối với các tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý đã được trang bị hệ thống phao tiêu, tín hiệu, báo hiệu theo quy hoạch sẽ được hiện đại hóa từng bước theo các quy hoạch từng tuyến sông, kênh và từng dự án cụ thể của Trung ương.

3.2.2. Đối với các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý định hướng đến năm 2020 đều được trang bị hệ thống phao tiêu, báo hiệu giao thông đường thủy đầy đủ theo quy chuẩn ngành (QCVN 39:2011/BGTVT).

3.2.3. Đối với các tuyến đường thủy nội địa do cấp huyện quản lý, từng bước trang bị hệ thống phao tiêu, báo hiệu theo hướng ưu tiên các tuyến chính.

3.3. Cập nhật quy hoạch hệ thống cảng biển

Quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Cà Mau có 02 cảng biển lớn như sau:

- Cảng Năm Căn: Vị trí trên bờ trái sông Cửa Lớn, thị trấn Năm Căn, luồng vào cảng qua cửa Bồ Đề ra biển Đông dài 46,8km. Trước mắt xây dựng mới 01 cầu bến dài 100m (thay thế bến phao nối), đầu tư chiều sâu, làm thêm kho và tăng cường thiết bị công nghệ bốc xếp. Đến năm 2020, xây dựng mới một cầu bến dài 140m, năng lực thông qua đạt 2 - 2,5 triệu tấn/năm, cỡ tàu tiếp nhận 5.000 DWT, diện tích xây dựng 9,2 ha.

- Cảng biển tổng hợp Hòn Khoai: Dự án Cảng Hòn Khoai nằm tại khu vực phía Đông Nam đảo Hòn Khoai, thuộc huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Quy mô dự án gồm 24 cầu cảng, trong đó có 12 bến cho loại tàu 250.000 tấn và 12 bến tiếp chuyển cho loại tàu từ 50.000 đến 100.000 tấn.

3.4. Quy hoạch cảng thủy nội địa

Quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa cập nhật theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Cà Mau có 03 cảng hàng hóa, 03 cảng hành khách và 02 cảng chuyên dùng.

3.4.1. Hệ thống cảng hàng hóa

- Cảng Ông Đốc: Vị trí tại bờ Nam sông Ông Đốc, thuộc KCN Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời. Có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 1.000 tấn, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 400.000 tấn/năm; đến năm 2030 đạt 700.000 tấn/năm.

- Cảng xếp dỡ Cà Mau: Có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 1.000 tấn, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 300.000 tấn/năm; đến năm 2030 đạt 600.000 tấn/năm.

- Cảng cá Cà Mau: Nằm trên địa bàn thành phố Cà Mau, diện tích 42.000m2, công suất là 200.000 tấn/năm, có khả năng tiếp nhận tàu lớn nhất đến 500 tấn.

3.4.2. Hệ thống cảng hành khách

- Cảng khách Cà Mau: Có khả năng tiếp nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 4,0 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 đạt 5,5 triệu hành khách/năm.

- Cảng khách Năm Căn: Có khả năng tiếp nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 1,5 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 đạt 2,3 triệu hành khách/năm.

- Cảng khách Ông Đốc: Có khả năng tiếp nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 1,5 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 đạt 2,1 triệu hành khách/năm.

3.4.3. Hệ thống cảng chuyên dùng

- Cảng khí điện đạm Cà Mau: Vị trí tại xã Khánh An, huyện U Minh, có khả năng tiếp nhận tàu 2.000 tấn, năng lực thông qua đạt 800.000 tấn/năm.

- Cảng kho xăng dầu Tắc Vân: Có khả năng tiếp nhận tàu 300 tấn, năng lực thông qua đạt 250.000 tấn/năm.

3.5. Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa, bến khách ngang sông

Nội dung chi tiết Quy hoạch bến thủy nội địa hàng hóa, bến thủy nội địa hành khách, bến du lịch, bến khách ngang sông theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

4. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn

4.1. Nguồn vốn và phân kỳ vốn

- Từ nay đến năm 2020: Tổng vốn đầu tư cần thiết trong giai đoạn này là 124,2 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần khoảng 24,8 tỷ đồng;

- Giai đoạn từ năm 2021 - 2030: Tổng vốn đầu tư trong giai đoạn này là 269,5 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần khoảng 27 tỷ đồng.

4.2. Cơ cấu nguồn vốn

- Nạo vét, chỉnh trị sông kênh: Ngân sách nhà nước 100%;

- Xây dựng bến tàu khách cấp huyện: Ngân sách nhà nước 60%, xã hội hóa 40%;

- Xây dựng bến tổng hợp hàng hóa: Ngân sách nhà nước đầu tư mặt bằng hạ tầng 40%, còn lại xã hội hóa 60%;

- Xây dựng bến lên xuống hàng hóa cấp xã: Xã hội hóa 100%;

- Xây dựng bến khách ngang sông: Xã hội hóa 100%.

5. Cơ chế, chính sách và các giải pháp thực hiện quy hoạch

- Chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư;

- Giải pháp sử dụng vốn đầu tư;

- Các giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:

- Các giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực;

- Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biến dâng.

6. Các công trình ưu tiên đầu tư

Chi tiết tại Danh mục công trình, dự án ưu tiên đầu tư đến 2020 và Danh mục các công trình dự kiến định hướng đầu tư đến năm 2030 kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh để xem xét chỉ đạo;

- Đối với các đoạn sông do Trung ương giao về tỉnh quản lý (sông Gành Hào, Kênh xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp và Kênh xáng Bạc Liêu - Cà Mau), khi đầu tư xây dựng các công trình cầu, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh tĩnh không thông thuyền cụ thể cho phù hợp với hệ thống giao thông đô thị.

(Kèm theo Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT (Vic);
- Công an tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Phòng: XD (Phg), KT-TH, NN-NĐ;
- Lưu: VT.Tr 68/01.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN TRỤC ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(m theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Các luồng tuyến trục

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp kỹ thuật

I

Các kênh thuộc hành lang Quốc gia Sài Gòn - Cà Mau - Năm Căn (kênh Xà No)

92,6

Ranh Hạt

Cửa Gò Công (Bảy Háp)

 

1

Kênh Trèm Trẹm - Cạnh Đền

15,9

Ranh Hạt

Ngã ba sông Trèm Trẹm

III

2

Sông Trèm Trẹm

17,2

Ngã ba sông Trèm Trẹm - Cạnh Đền

Ngã ba sông Ông Đốc

III

3

Sông Ông Đốc

3,4

Ngã ba sông Trèm Trẹm

Ngã ba kênh Lương Thế Trân

III

4

Kênh Lương Thế Trân

10,0

Ngã ba sông Ông Đốc

Ngã ba sông Gành Hào

III

5

Sông Gành Hào

1,4

Ngã ba kênh Lương Thế Trân

Ngã ba kênh Bảy Háp - Gành Hào

III

6

Sông Bảy Háp

44,7

Ngã ba sông Bảy Háp - Gành Hào

Cửa Gò Công (Bảy Háp)

III

II

Các kênh thuộc hành lang Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau

14,0

Ngã ba K.Bạc Liêu Vàm Lẻo

Ngã ba sông Gành Hào

 

1

Kênh Bạc Liêu - Cà Mau

10,3

Ngã ba K.Bạc Liêu Vàm Lẻo

Trạm QLĐTNĐ số 14

III-IV

2

Kênh Bạc Liêu - Cà Mau

3,7

Trạm QLĐTNĐ số 14

Ngã ba sông Gành Hào

V

III

Các kênh thuộc hành lang Quốc gia Rạch Giá - Cà Mau - Cửa sông Ông Đốc

90,8

Ngã ba sông Ông Đốc

Cửa Ông Đốc

 

1

Sông Trèm Trẹm

41,3

Ngã ba sông Ông Đốc

Ngã ba Kênh Tân Bằng Cán Gáo

III

2

Sông Ông Đốc

49,5

Ngã ba sông Trèm Trẹm

Cửa Ông Đốc

II-III

IV

Tuyến kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

14,0

Ranh Bạc Liêu

Sông Gành Hào

 

1

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

11,2

Ranh Bạc Liêu

Cống Cà Mau

III

2

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

2,8

Cống Cà Mau

Sông Gành Hào

V

V

Tuyến Năm Căn - Bồ Đề

75,5

Năm Căn

Cửa Bồ Đề

 

1

Sông Năm Căn - Rạch Tàu

40

Năm Căn

Cửa biển Rạch Tàu

IV

2

Sông Cửa Lớn

28,1

Năm Căn

Ngã ba Mương Điều

I

3

Sông Bồ Đề

7,4

Ngã ba Mương Điều

Cửa Bồ Đề

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN NHÁNH ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định s: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Các luồng tuyến nhánh (do tỉnh quản lý)

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp kỹ thuật

I

Tuyến Tắc Thủ - Gành Hào

38,3

Ngã ba sông Ông Đốc

Phao số 0 Gành Hào

 

1

Sông Tắc Thủ

4,5

Ngã ba sông Ông Đốc

Ngã ba sông Gành Hào

III

2

Sông Gành Hào

12,0

Ngã ba sông Tắc Thủ

Ngã ba kênh Lương Thế Trân

V

3

Sông Gành Hào

21,8

Ngã ba kênh Lương Thế Trân

Phao số 0 Gành Hào

II-III

II

Tuyến Gành Hào - Tắc Vân

9,4

Ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau

Sông Gành Hào

 

1

Kênh Tắc Vân

9,4

Ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau

Sông Gành Hào

III

III

Tuyến Rạch Rập - Năm Căn - Rạch Gốc

85,0

Ngã ba Gành Hào

Cửa Rạch Gốc

 

1

Sông Rạch Rập - Đầm Cùng

5,1

Ngã ba Gành Hào

Kênh Lương Thế Trân

VI

2

Sông Rạch Rập - Đầm Cùng

39,9

Kênh Lương Thế Trân

Ngã ba Đầm Cùng

IV

3

Kênh Tắc Năm Căn

11,5

Ngã ba sông Bảy Háp

Năm Căn

III

4

Sông Rạch Gốc

28,5

Vàm Ông Định

Cửa Rạch Gốc

III

IV

Tuyến Cái Tàu - Biện Nhị

45,0

Ngã ba Cái Tàu

Cửa Khánh Hội

 

1

Sông Cái Tàu - Biện Nhị

45,0

Ngã ba Cái Tàu

Cửa Khánh Hội

IV

V

Tuyến sông Đầm Dơi

47,5

Ngã ba Mương Điều

Cửa Hố Gùi

 

1

Sông Đầm Dơi

47,5

Ngã ba Mương Điều

Cửa Hố Gùi

III

VI

Tuyến Đầm Chim - Gành Hào

52,0

Ngã ba Tân Tiến

Sông Gành Hào

 

1

Sông Đầm Chim

29,5

Ngã ba Tân Tiến

Ngã ba Tam Giang

IV

2

Rạch Ông Công

10,0

Ngã ba Tân Tiến

Kênh Sáu Đông

IV

3

Kênh Sáu Đông

7,5

Rạch Ông Công

Sông Ấp Hạp

IV

4

Sông Ấp Hạp

5,0

Kênh Sáu Đông

Sông Gành Hào

IV

VII

Tuyến Cái Ngay - kênh 17

27,5

Ngã ba kênh Bảo Mũ

Ngã ba Tam Giang

 

1

Sông Cái Ngay

16,5

Ngã ba kênh Bảo Mũ

Ngã ba Hiệp Tùng

III

2

Kênh 17

11,0

Ngã ba Cái Ngay

Ngã ba Tam Giang

IV

VIII

Tuyến Thị Kẹo-Bào Chấu

56,0

Ngã ba Phong Điền

Ngã ba sông Bảy Háp

 

1

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

41,0

Ngã ba Phong Điền

Cửa Cái Đôi Vàm

IV

2

Sông Bào Chấu

15,0

Ngã ba Vàm Đình

Ngã ba sông Bảy Háp

IV

IX

Tuyến kênh Xáng Huyện Sử

13,0

Ngã ba Chắc Băng

Ngã ba Chủ Trí

 

1

Kênh Xáng Huyện Sử

13,0

Ngã ba Chắc Băng

Ngã ba Chủ Trí

IV

X

Tuyến kênh Cái Nháp

11,0

Ngã ba sông Bảy Háp

Ngã ba sông Cửa Lớn

 

1

Kênh Cái Nháp

11,0

Ngã ba sông Bảy Háp

Ngã ba sông Cửa Lớn

III

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN PHỤ TRỢ ĐƯỜNG THỦY ĐỀ XUẤT MỞ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Các tuyến kênh phụ trợ nối kết (do tỉnh quản lý)

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp kỹ thuật

I

Thị Kẹo - Thọ Mai

15,5

Sông Ông Đốc

Sông Bào Chấu

 

1

Kênh Xáng Thị Kẹo

5,1

Phong Điền

Sông Ông Đốc - Đầm Thị Tường

V

2

Kênh Xáng Thọ Mai

10,4

Sông Mỹ Đình (ngã ba cây Còng)

Chợ Vàm Đình

V

 

PHỤ LỤC 4

QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên sông kênh

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Cấp ĐTNĐ quy hoạch

1. Thành phố Cà Mau

 

 

92,7

 

1

Rạch Hòa Thành - Cái Ngang

Sông Gành Hào

Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

9,0

V

2

Kênh Giồng Nổi - Cây Trâm

Sông Gành Hào

Hòa Thành Cái Ngang

7,7

V

3

Kênh Cầu Nhum

Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

Hòa Thành Cái Ngang

4,5

VI

4

Kênh Xã Đạt, Giáo Thọ, kênh Mới, 7 Tháo

Sông Gành Hào

Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

11,0

VI

5

Kênh Tây

Rạch Cái Su

Kênh Giáo Thọ

5,7

VI

6

Kênh Cái Nhúc - Cây Trâm

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

12,5

VI

7

Kênh Long Thành

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

Cái Nhúc

7,0

VI

8

Rạch Ô Rô

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

Cầu Số 3

7,0

VI

9

Kênh Mới

Sông Bạch Ngưu

Quốc Lộ 63

4,5

VI

10

Kênh Thống Nhất

Rạch Cái Giữa

Sông Gành Hào

7,4

VI

11

Kênh Cái Giữa

Sông Bạch Ngưu

Quốc Lộ 63

4,3

VI

12

Kênh Rạch Rập

Kênh xáng Lương Thế Trân

Sông Gành Hào

6,1

VI

13

Kênh Láng Bà - Ông Muộn - Bà Cai Di

Kênh xáng Lương Thế Trân

Sông Tắc Thủ

6,0

VI

2. Huyện Thới Bình

 

 

124,2

 

1

Kênh Láng Trâm

Sông Trèm Trẹm

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

21,5

VI

2

Kênh Xáng Bình Minh

Sông Trèm Trẹm

Kênh Zêrô

8,7

VI

3

Kênh Zêrô

Sông Trèm Trẹm

Ranh huyện U Minh

5,0

VI

4

Kênh Xáng Mới, Kênh Cây Khô

Sông Tắc Thủ

Kênh Láng Trâm

13,2

VI

5

Kênh Ông Bường, Ông Hương

Kênh xáng Bình Minh

Rạch Cây Khô

10,2

VI

6

Sông Bạch Ngưu

Kênh Láng Trâm

Kênh Ranh Hạt

19,7

VI

7

Rạch Cái Sắn

Sông Trèm Trẹm

Kênh Ranh Hạt

15,8

VI

8

Kênh số 6, kênh Đầu Ngàn

Sông Trèm Trẹm

Kênh Ranh Hạt

11,4

VI

9

Kênh Kiểm, kênh Đầu Ngàn

Kênh xáng Chắc Băng

Kênh 12

18,7

VI

3. Huyện U Minh

 

 

157,7

 

1

Kênh xáng Minh Hà

Sông Trèm Trẹm

Cống T19

13,0

V

2

Kênh Zêrô

Sông Cái Tàu

Giáp ranh huyện Thới Bình

3,3

VI

3

Kênh 11

Sông Cái Tàu

Giáp ranh huyện Thới Bình

11,7

VI

4

Sông Cái Tàu

Kênh Biện Nhị

Đê Biển Tây

19,3

V

5

Kênh Chệt Buối - Chính Bảy

Sông Cái Tàu

Kênh Công Điền

16,0

V

6

Kênh Xã Thìn

Sông Cái Tàu

Ngã 3 Đường Cuốc

10,0

V

7

Kênh Lung Ngang

Kênh Thống Nhất

Sông Xã Thìn

6,0

VI

8

Kênh Thống Nhất

Sông Cái Tàu

Kênh Cầu Ván

22,0

VI

9

Kênh Kim Đài

Sông Biện Nhị

Ngã 3 Kim Đài

6,0

V

10

Kênh 3 Thước

Sông Biện Nhị

Ngã 3 sông Thống Nhất - Rạch Vinh

4,3

V

11

Kênh 5 Đất Sét

Sông Biện Nhị

Giáp ranh huyện Thới Bình

9,5

V

12

Kênh Xáng Mới

Sông Biện Nhị

Giáp ranh huyện Trần Văn Thời

8,5

VI

13

Kênh Tư

Sông Trèm Trẹm

Kênh 11

11,7

VI

14

Kênh 7

Kênh 11

Kênh 5 Đất Sét

16,4

VI

4. Huyện Trần Văn Thời

 

 

110,3

 

1

Kênh Hội

Sông Ông Đốc

Kênh T17

9,1

V

2

Kênh Rạch Cui

Sông Ông Đốc

Kênh Xóm Giữa

6,8

VI

3

Kênh Rạch Nhum

Sông Ông Đốc

ĐH.Khánh Bình Đông

5,9

VI

4

Kênh Rạch Ráng

Sông Ông Đốc

Kênh Kiểu Mẫu

9,5

VI

5

Kênh Công Nghiệp

Sông Ông Đốc

Kênh Ngang

7,5

VI

6

Kênh Hãng

Sông Ông Đốc

Ranh xã Khánh Hải

9,1

VI

7

Kênh Rạch Lùm

Sông Ông Đốc

Kênh Mới

15,2

VI

8

Kênh Giữa

Sông Ông Đốc

Kênh Đường Ranh

5,1

V

9

Kênh Trùm Thuật

Sông Ông Đốc

Kênh Mới

9,2

VI

10

Kênh Thăm Trơi

Sông Ông Đốc

Kênh Cùng

9,5

VI

11

Kênh mới, Kênh Cơi Nhất, Kênh Kiểu mẫu

Kênh Hội Đồng Thành

Đê Biển Tây

23,4

VI

5. Huyện Cái Nước

 

 

94,8

 

1

Đầm thị Tường - Rau Dừa - Tân Hưng

Đầm Thị Tường

Sông Bảy Háp

20,0

VI

2

Cái Chim - Cái Nước - Rạch Dược - Chà Là

Cái Chim

Chà Là

20,0

VI

3

Kênh xáng Đông Hưng

Ngã 3 Đông Hưng

Giáp sông Bảy Háp

19,0

V

4

Kênh Tân Ánh

Cái Rắn (Phú Hưng)

Ngã 3 Đông Hưng

4,0

VI

5

Kênh Láng Tượng

Ngã 3 Láng Tượng

Kênh Tư - Cống Đá

5,0

VI

6

Kênh Chống Mỹ (Đi qua Cống Đá - Kênh Tư)

Kênh Đông Hưng

Kênh Giải Phóng

10,0

VI

7

Kênh xáng Lộ Xe - Tân Duyệt

Cống Cây Hương

Sông Bảy Háp

10,0

V

8

Rau Dừa - Rạch Bần

Rau Dừa

Rạch Bần (xã Phong Lạc, huyện Trần Văn Thời)

6,8

VI

6. Huyện Phú Tân

 

 

117,5

 

1

Kênh Kiểm Lâm

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Cửa Gò Công

11,0

V

2

Kênh 90

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Sông Bảy Háp

12,0

V

3

Kênh Rạch Thùng - Sông Gò Công

Sông Bảy Háp

Cửa Gò Công

9,0

VI

4

Kênh Mới - Sông Mang Rỗ

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Sông Bảy Háp

20,0

VI

5

Kênh Công Nghiệp

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Cửa Công Nghiệp

7,0

VI

6

Kênh Cái Cám

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Cửa Cái Cám

7,5

V

7

Sông Đường Cày

Sông Cái Đôi

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

14,0

VI

8

Sông Cái Nước Biển

Sông Đường Cày

Cửa Cái Nước Biển

15,0

VI

9

Sông Cái Đôi - Kênh xáng Cầu Sắt

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Sông Cái Đôi

7,0

VI

10

Sông Giáp Nước

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Đầm Thị Tường

15,0

V

7. Huyện Đầm Dơi

 

 

115,2

 

1

Sông Cả Bát

Sông Đầm Dơi

Sông Cây Dừa

7,2

VI

2

Kênh Sáu Đông

Sông Giồng Nhum

Sông Hiệp Hải

17,8

IV

3

Sông Cây Dừa

Sông Gành Hào

Sông Cả Bát

16,3

VI

4

Rạch Cây Gừa

Sông Đầm Dơi

Sông Cả Bát

12,8

VI

5

Sông Cả Bẹ

Sông Hố Gùi

Rạch Bảy Căn

8,7

VI

6

Sông Cây Tàng

Sông Đầm Chim

Cửa Cây Tàng

11,0

V

7

Sông Tân Điền

Sông Gành Hào

Sông Mương Điều

9,4

VI

8

Kênh Thầy Ký

Sông Gành Hào

Kênh Sáu Đông

7,4

VI

9

Kênh Cây Mét

Sông Gành Hào

Kênh Sáu Đông

6,9

VI

10

Sông Ấp Hạp

Sông Cây Tàng

Cửa Ấp Hạp

8,5

IV

11

Sông Hiệp Hải

Sông Gành Hào

Sông Ấp Hạp

9,2

V

8. Huyện Năm Căn

 

 

136,0

 

1

Rạch Trại Lưới A

Rạch Trại Lưới

Cửa Bảy Háp

9,0

V

2

Rạch Vàm Chủng - Ông Gầy

Rạch Trại Lưới

Sông Cửa Lớn

5,7

VI

3

Rạch Na Lớn - Xẻo Lạch

Cửa Bảy Háp

Sông Cửa Lớn

7,4

VI

4

Kênh Xáng Quốc Phòng

Kênh xáng Năm Căn

Cửa Bảy Háp

13,0

V

5

Rạch Cây Thơ Phi Xăng

Sông Bảy Háp

Kênh xáng Năm Căn

8,0

VI

6

Rạch Ông Kiểng - Kênh 5

Sông Bảy Háp

Rạch Trại Lưới A

6,1

VI

7

Kênh Ông Do - Tư Là

Sông Cửa Lớn

Kênh xáng Cái Ngay

10,5

VI

8

Kênh xáng Ấp 3

Ngọn Ông Do

Kênh xáng Cái Ngay

7,0

VI

9

Kênh 5 Cái Trăng - Năm Cùng

Sông Bảy Háp

Ranh xã Hàng Vịnh

6,6

VI

10

Kênh Năm

Kênh xáng Cái Ngay

Sông Bến Dựa

8,0

V

11

Rạch Cả Sức - Nhà Giảng

Sông Bến Dựa

Sông Cửa Lớn

10,5

VI

12

Kênh Cây Mắm

Sông Bến Dựa

Sông Cửa Lớn

7,0

VI

13

Kênh 17

Sông Cửa Lớn

Kênh Ông Đơn

6,0

V

14

Rạch Cái Nước

Sông Bồ Đề

Rạch Cái Chim

6,3

VI

15

Kênh 5 - Kênh 12

Rạch Cái Nước

Biển Đông

5,7

VI

16

Rạch Máng Chim - Kênh xáng Tiền Giang

Rạch Cái Nước

Sông Hố Gùi

7,2

VI

17

Sông Bến Dựa

Sông Cửa Lớn

Kênh Ông Đơn

12,0

V

9. Huyện Ngọc Hiển

 

 

252,6

 

1

Sông Ba Đình, Sông Cái Mới

Kênh Cụt

Biển Tây

8,7

V

2

Kênh Năm

Kênh Cụt

Biển Tây

8,2

VI

3

Kênh Năm Khởi

Kênh Cụt

Biển Tây

7,8

VI

4

Kênh Ô Rô

Sông Ba Đình

Biển Đông

4,2

VI

5

Sông Ông Linh

Sông Ông Trang

Biển Tây

10,6

VI

6

Kênh Năm

Sông Tắc Gốc

Biển Đông

9,2

V

7

Rạch Sò Đũa Ngọn

Sông Cửa Lớn

Biển Đông

16,0

VI

8

Sông Nhưng Miên

Sông Cửa Lớn

Biển Đông

15,2

VI

9

Sông Biện Nhạn

Sông Cửa Lớn

Sông Xẻo Lá

18,4

V

10

Sông Xẻo Lá

Sông Cửa Lớn

Biển Đông

16,2

VI

11

Rạch Ông Đinh, kênh 3

Sông Đường Kéo

Sông Rạch Gốc

8,1

VI

12

Kênh Ranh

Sông Cửa Lớn

Sông Đường Kéo

14,0

VI

13

Sông Bà Bường

Sông Cửa Lớn

Sông Đường Kéo

11,7

V

14

Rạch Dinh Hạng

Sông Rạch Gốc

Cửa Lũng

9,0

VI

15

Sông Đường Kéo

Ngã 3 Đường Kéo

Vàm Sông Thủ

21,0

V

16

Kênh Ông Như

Vàm Ông Như

Ngã 3 Xóm Lò

9,8

VI

17

Kênh Ông Quyến

Sông Cửa Lớn

Kênh Ông Như

6,0

VI

18

Kênh Ông Quyền

Sông Cửa Lớn

Sông Đường Kéo

14,0

VI

19

Sông Bà Thanh

Sông Cửa Lớn

Sông Đường Kéo

15,0

VI

20

Sông Cả Chồn Lớn

Sông Cửa Lớn

Sông Đường Kéo

14,0

VI

21

Sông Cả Chồn Nhỏ

Sông Cửa Lớn

Sông Đường Kéo

12,5

VI

22

Kênh Bảo Vĩ

Sông Cửa Lớn

Sông Đường Kéo

3,0

VI

 

Tổng cộng

 

 

1.201,0

 

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

a) Các dự án cải tạo luồng tuyến

STT

Hạng mục công trình

Địa bàn huyện

Kinh phí
(Tỷ đồng)

Quy hoạch

I

Sông kênh tỉnh

 

16,632

 

1

Sông Cái Tàu - Biện Nhị

U Minh

5,238

Nạo vét, chỉnh trị

2

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

Trần Văn Thời, Cái Nước, Phú Tân

5,182

Nạo vét, chỉnh trị

3

Sông Bào Chấu

Cái Nước, Phú Tân

1,956

Nạo vét, chỉnh trị

4

Sông Năm Căn - Rạch Tàu

Năm Căn, Ngọc Hiển

4,256

Nạo vét, chỉnh trị

II

Sông kênh huyện

 

26,577

 

1

Rạch Hòa Thành - Cái Ngang

TP. Cà Mau

0,994

Nạo vét, chỉnh trị

2

Kênh Giồng Nổi - Cây Trâm

Tp. Cà Mau

0,881

Nạo vét, chỉnh trị

3

Kênh Cái Nhúc - Cây Trâm

Tp. Cà Mau

1,255

Nạo vét, chỉnh trị

4

Kênh Láng Trâm

Thới Bình

1,987

Nạo vét, chỉnh trị

5

Kênh Xáng Bình Minh

Thới Bình

0,839

Nạo vét, chỉnh trị

6

Kênh xáng Minh Hà

U Minh

1,357

Nạo vét, chỉnh trị

7

Sông Chệt Buối - Chín Bảy

U Minh

1,670

Nạo vét, chỉnh trị

8

Kênh Hội

Trần Văn Thời

1,005

Nạo vét, chỉnh trị

9

Kênh Rạch Nhum

Trần Văn Thời

0,592

Nạo vét, chỉnh trị

10

Kênh xáng Đông Hưng

Cái Nước

2,174

Nạo vét, chỉnh trị

11

Kênh Xáng Lộ Xe - Tân Duyệt

Cái Nước

1,144

Nạo vét, chỉnh trị

12

Kênh Kiểm Lâm

Phú Tân

1,258

Nạo vét, chỉnh trị

13

Kênh 90

Phú Tân

1,373

Nạo vét, chỉnh trị

14

Kênh Sáu Đông

Đầm Dơi

2,250

Nạo vét, chỉnh trị

15

Sông Ấp Hạp

Đầm Dơi

1,040

Nạo vét, chỉnh trị

16

Rạch Trại Lưới A

Năm Căn

0,994

Nạo vét, chỉnh trị

17

Rạch Vàm Chủng - Ông Gầy

Năm Căn

0,549

Nạo vét, chỉnh trị

18

Kênh Năm

Năm Căn

0,915

Nạo vét, chỉnh trị

19

Sông Biện Nhạn

Ngọc Hiển

2,179

Nạo vét, chỉnh trị

20

Sông Ông Linh

Ngọc Hiển

1,213

Nạo vét, chỉnh trị

21

Sông Ba Đình, Sông Cái Mới

Ngọc Hiển

0,908

Nạo vét, chỉnh trị

 

Tổng

 

43,209

 

b) Các dự án xây dựng bến bãi

STT

Hạng mục công trình

Chức năng

Kinh phí
(Tỷ đồng)

Quy hoạch

I

Bến khách ngang sông

 

26,9

 

II

Bến hành khách

 

26,0

 

1

Bến tàu khách Thới Bình

Hành khách

2,0

Nâng cấp

2

Bến tàu khách TT. U Minh

Hành khách

2,0

Nâng cấp

3

Bến tàu khách Sông Đốc

Hành khách và
hàng hóa

5,0

Nâng cấp, mở rộng

4

Bến tàu Cái Nước

Hành khách

2,0

Nâng cấp

5

Bến tàu xe Cái Nước

Hành khách

5,0

Nâng cấp

6

Bến tàu khách Đầm Dơi

Hành khách

2,0

Nâng cấp

7

Bến tàu khách Phú Tân

Hành khách

2,0

Nâng cấp

8

Bến tàu khách Tượng Đài Năm Căn

Hành khách

2,0

Nâng cấp

9

Bến tàu khách Rạch Gốc

Hành khách

2,0

Nâng cấp

10

Bến khách phường Tân Xuyên

Hành khách

2,0

Nâng cấp

III

Bến hàng hóa

 

42,0

 

1

Bến tổng hợp U Minh

Hàng hóa

3,0

Mở mới

2

Bến tổng hợp Đầm Dơi

Hàng hóa

3,0

Mở mới

3

Bến tổng hợp Phú Tân

Hàng hóa

3,0

Mở mới

4

Khu bến tổng hợp Năm Căn

Hàng hóa

10,0

Mở mới

5

Bến tổng hợp Ngọc Hiển

Hàng hóa

3,0

Mở mới

6

Khu bến tổng hợp Ngọc Hiển

Hàng hóa

10,0

Mở mới

7

Khu bến tổng hợp Hòa Thành

Hàng hóa

10,0

Mở mới

IV

Bến hàng hóa xã

 

1,5

 

1

Bến TT. Thới Bình

Lên xuống hàng hóa

0,5

Mở mới

2

Bến TT. Trần Văn Thời

Lên xuống hàng hóa

0,5

Mở mới

3

Bến TT. Năm Căn

Lên xuống hàng hóa

0,5

Mở mới

 

Tổng

 

96,4

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

a) Các dự án cải tạo luồng tuyến

STT

Hạng mục công trình

Địa bàn huyện

Kinh phí
(Tỷ đồng)

Quy hoạch

I

Sông kênh tỉnh

 

25,819

 

1

Sông Bảy Háp

Năm Căn, Phú Tân

2,217

Nạo vét, chỉnh trị

2

Sông Rạch Rập-Đầm Cùng

Cái Nước, Năm Căn

5,868

Nạo vét, chỉnh trị

3

Sông Rạch Gốc

Ngọc Hiển

3,431

Nạo vét, chỉnh trị

4

Sông Đầm Dơi

Đầm Dơi

6,384

Nạo vét, chỉnh trị

5

Sông Đầm Chim

Đầm Dơi

3,139

Nạo vét, chỉnh trị

6

Kênh xáng Huyện Sử

Thới Bình

1,513

Nạo vét, chỉnh trị

7

Sông Cái Ngay

Đầm Dơi, Năm Căn

1,987

Nạo vét, chỉnh trị

8

Kênh 17

Đầm Dơi, Năm Căn

1,280

Nạo vét, chỉnh trị

II

Sông kênh huyện

 

24,843

 

1

Kênh Tây

TP. Cà Mau

0,577

Nạo vét, chỉnh trị

2

Kênh Láng Bà - Ông Muộn - Bà Cai Di

TP. Cà Mau

0,578

Nạo vét, chỉnh trị

3

Kênh Ông Bường, Ông Hương

Thới Bình

1,024

Nạo vét, chỉnh trị

4

Kênh Kiểm, kênh Đầu Ngàn

Thới Bình

1,690

Nạo vét, chỉnh trị

5

Sông Cái Tàu

U Minh

2,015

Nạo vét, chỉnh trị

6

Sông 3 Thước

U Minh

0,406

Nạo vét, chỉnh trị

7

Kênh Công Nghiệp

T.Văn Thời

0,753

Nạo vét, chỉnh trị

8

Kênh mới, Kênh Cơi Nhất, Kênh Kiểu mẫu

Trần Văn Thời

2,349

Nạo vét, chỉnh trị

9

Đầm thị Tường - Rau Dừa - Tân Hưng

Cái Nước

1,848

Nạo vét, chỉnh trị

10

Cái Chim - Cái Nước - Rạch Dược - Chà Là

Cái Nước

2,008

Nạo vét, chỉnh trị

11

Sông Giáp Nước

Phú Tân

1,776

Nạo vét, chỉnh trị

12

Kênh Cái Cám

Phú Tân

0,858

Nạo vét, chỉnh trị

13

Rạch Cây Gừa

Đầm Dơi

1,234

Nạo vét, chỉnh trị

14

Kênh Thầy Ký

Đầm Dơi

0,743

Nạo vét, chỉnh trị

15

Kênh Xáng Quốc Phòng

Năm Căn

1,487

Nạo vét, chỉnh trị

16

Rạch Cây Thơ Phi Xăng

Năm Căn

0,771

Nạo vét, chỉnh trị

17

Kênh 5 - Kênh 12

Năm Căn

0,549

Nạo vét, chỉnh trị

18

Rạch So Đũa Ngọn

Ngọc Hiển

1,606

Nạo vét, chỉnh trị

19

Rạch Đường Kéo

Ngọc Hiển

1,165

Nạo vét, chỉnh trị

20

Kênh Ranh

Ngọc Hiển

1,406

Nạo vét, chỉnh trị

 

Tổng

 

50,662

 

b) Các dự án xây dựng bến bãi

STT

Hạng mục công trình

Chức năng

Kinh phí (Tỷ đồng)

Quy hoạch

I

Bến khách ngang sông

 

7,4

 

II

Bến hành khách

 

30,0

 

1

Bến tàu khách Khánh Hội

Hành khách

2,0

Nâng cấp

2

Bến tàu khách Trần Văn Thời

Hành khách và
hàng hóa

2,0

Nâng cấp, mở rộng

3

Bến tàu khách Vàm Đầm

Hành khách

2,0

Nâng cấp

4

Bến tàu khách Tân Tiến

Hành khách

2,0

Nâng cấp

5

Bến tàu khách Trần Phán

Hành khách

2,0

Nâng cấp

6

Bến tàu Cảng Năm Căn

Hành khách

2,0

Nâng cấp

7

Bến tàu khách Cái Nai

Hành khách

2,0

Nâng cấp

8

Bến tàu khách Hàng Vịnh

Hành khách

2,0

Nâng cấp

9

Bến tàu khách Kinh 17

Hành khách

2,0

Nâng cấp

10

Bến tàu khách Tam Giang Tây

Hành khách

2,0

Nâng cấp

11

Bến tàu khách Đất Mũi

Hành khách

2,0

Nâng cấp

12

Bến tàu khách Viên An Đông

Hành khách

2,0

Nâng cấp

13

Bến tàu khách Viên An

Hành khách

2,0

Nâng cấp

14

Bến tàu B

Hành khách

2,0

Nâng cấp

15

Bến tàu liên tỉnh

Hành khách

2,0

Nâng cấp

III

Bến hàng hóa

 

105,0

 

1

Khu bến tổng hợp Thới Bình

Hàng hóa

15,0

Mở mới

2

Khu bến tổng hợp U Minh

Hàng hóa

15,0

Mở mới

3

Khu bến tổng hợp Đầm Dơi

Hàng hóa

15,0

Mở mới

4

Khu bến tổng hợp Phú Tân

Hàng hóa

15,0

Mở mới

5

Khu bến tổng hợp Bồ Đề

Hàng hóa

15,0

Mở mới

6

Khu bến tổng hợp An Xuyên

Hàng hóa

15,0

Mở mới

7

Khu bến tổng hợp Tắc Vân

Hàng hóa

15,0

Mở mới

IV

Bến lên xuống hàng hóa ở xã

 

22,5

 

1

Huyện Thới Bình

Lên xuống hàng hóa

3,3

Mở mới

2

Huyện U Minh

Lên xuống hàng hóa

2,1

Mở mới

3

Huyện Trần Văn Thời

Lên xuống hàng hóa

3,3

Mở mới

4

Huyện Cái Nước

Lên xuống hàng hóa

3,0

Mở mới

5

Huyện Đầm Dơi

Lên xuống hàng hóa

4,5

Mở mới

6

Huyện Phú Tân

Lên xuống hàng hóa

2,4

Mở mới

7

Huyện Năm Căn

Lên xuống hàng hóa

2,1

Mở mới

8

Huyện Ngọc Hiển

Lên xuống hàng hóa

1,8

Mở mới

 

Tổng

 

164,9