NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1839/2005/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định việc thu đổi ngân phiếu thanh toán (NPTT) quá thời hạn lưu hành của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân (dưới đây gọi là khách hàng).
Điều 2. Điều kiện NPTT quá thời hạn lưu hành được xem xét thu đổi
1. Là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành;
2. Còn nguyên hình dạng, kích thước của tờ NPTT. Trường hợp tờ NPTT bị hư hỏng, rách nát phải đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước đối với tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông được thu đổi;
3. Trường hợp can dán, chỉ xem xét thu đổi đối với tờ NPTT được can dán từ hai mảnh của cùng một tờ và có diện tích lớn hơn 90% so với tờ NPTT mẫu cùng loại.
Điều 3. Thủ tục thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành
1. Khách hàng có nhu cầu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành cần nộp giấy đề nghị (Phụ lục kèm theo Quyết định này) và NPTT quá thời hạn lưu hành cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (dưới đây gọi là đơn vị thu đổi).
2. Đơn vị thu đổi có trách nhiệm kiểm tra NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng, nếu đủ điều kiện theo quy định tại
3. Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị thu đổi, Cục Phát hành và Kho quỹ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số lượng NPTT đã phát hành, thu hồi để quyết định việc chấp nhận (hoặc không chấp nhận) thanh toán NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng và thông báo kết quả bằng văn bản cho đơn vị thu đổi.
4. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Phát hành và Kho quỹ, đơn vị thu đổi phải thông báo cho khách hàng để thực hiện thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành và thu phí theo quy định tại
Điều 4. Xử lý NPTT giả, nghi giả
Trường hợp phát hiện NPTT xin thu đổi là giả hoặc nghi giả, đơn vị thu đổi xử lý theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước như đối với tiền giả, tiền nghi giả.
Điều 5. Phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành
Phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành là 5% (năm phần trăm) tổng giá trị NPTT quá thời hạn lưu hành được chấp nhận thu đổi và được hạch toán vào thu nghiệp vụ của đơn vị thu đổi.
Điều 6. Đóng gói, giao nhận NPTT quá thời hạn lưu hành
Việc kiểm đếm, đóng gói, giao nhận và bảo quản NPTT quá thời hạn lưu hành sau khi thu đổi được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
Điều 7. Thời hạn chấm dứt thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành
Quy định thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành theo quyết định này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2007; kể từ ngày 01/01/2008, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấm dứt thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 324/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành; Quyết định số 1345/2001/QĐ-NHNN ngày 29/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung một số điều khoản tại Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành ban hành kèm theo Quyết định số 324/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/9/1999.
2. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
Kính gửi: ...........................................................................
Tên khách hàng: .....................................................................................................
Số CMND (hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác): .....................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
Bảng kê ngân phiếu thanh toán (NPTT) quá thời hạn lưu hành:
TT | Loại NPTT | Ngày hết hạn lưu hành | Số tờ | Thành tiền | Số sêri |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Thành tiền bằng chữ: ..............................................................................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước …...………………………………………….......... xem xét, thu đổi.
Ngày .... tháng .... năm ........ Người đề nghị (khách hàng ký, ghi rõ họ tên) | Ngân hàng Nhà nước ……………………… ………………… tạm thu nhận số NPTT quá thời hạn lưu hành theo bảng kê trên để báo cáo Ngân hàng Nhà nước Trung ương xem xét thu đổi. Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Lưu ý: Giấy đề nghị được lập 2 bản, khách hàng giữ 1 bản và Ngân hàng giữ 1 bản để đối chứng. Tối đa sau thời gian 60 ngày, kể từ ngày nhận giấy đề nghị và NPTT, Ngân hàng có trách nhiệm thu đổi hoặc thông báo lý do không thu đổi cho khách hàng. Sau khi thực hiện thu đổi, Ngân hàng phải thu lại giấy đề nghị của khách hàng)
- 1 Quyết định 324/1999/QĐ-NHNN6 về Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 1345/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế thu hồi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành kèm theo Quyết định 324/1999/QĐ-NHNN6 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Thông tư 05/2019/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 5 Quyết định 120/QĐ-NHNN năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2019
- 6 Quyết định 120/QĐ-NHNN năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2019
- 1 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 2 Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4 Nghị định 64/2001/NĐ-CP về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- 5 Quyết định 249/1999/QĐ-NHNN6 về việc thu hồi và đổi tiền giấy, ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Thông báo số 336/1999/TB-NHNN6 về việc cho lưu hành Ngân phiếu thanh toán 1.000.000 đồng mới do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 8 Quyết định 149/QĐ-NH1 năm 1993 phát hành loại Ngân phiếu thanh toán mệnh giá 5 triệu đồng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9 Quyết định 70/QĐ-NH1 năm 1993 bổ sung Thể lệ phát hành và sử dụng Ngân phiếu thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Thông báo số 336/1999/TB-NHNN6 về việc cho lưu hành Ngân phiếu thanh toán 1.000.000 đồng mới do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Công văn về việc hướng dẫn thể lệ phát hành và sử dụng ngân phiếu thanh toán của ngân hàng Nhà nước
- 3 Quyết định 249/1999/QĐ-NHNN6 về việc thu hồi và đổi tiền giấy, ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 324/1999/QĐ-NHNN6 về Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Quyết định 1345/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế thu hồi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành kèm theo Quyết định 324/1999/QĐ-NHNN6 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 6 Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7 Quyết định 149/QĐ-NH1 năm 1993 phát hành loại Ngân phiếu thanh toán mệnh giá 5 triệu đồng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8 Quyết định 70/QĐ-NH1 năm 1993 bổ sung Thể lệ phát hành và sử dụng Ngân phiếu thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9 Thông tư 05/2019/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 10 Quyết định 120/QĐ-NHNN năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2019