ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 23 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ (LÔ SỐ 8A), KHU ĐÔ THỊ NAM CẦN THƠ, PHƯỜNG PHÚ THỨ VÀ HƯNG THẠNH, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo số 3747/BC-SXD ngày 24 tháng 11 năm 2016, Công văn số 236/SXD-QHKT ngày 18 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư (lô số 8A), khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Phú Thứ và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư (lô số 8A), khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Phú Thứ và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xây dựng thành phố Cần Thơ.
3. Phạm vi, vị trí và quy mô điều chỉnh:
- Ranh giới thực hiện quy hoạch, quy mô diện tích khu đất quy hoạch 134.064m² (theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố).
- Điều chỉnh khu đất quy hoạch công trình cao tầng đa chức năng (ký hiệu G và H) tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp, diện tích điều chỉnh là khoảng 20.375,1m²;
- Điều chỉnh tại các khu đất công trình nhà ở liên kế trong khu quy hoạch.
4. Lý do và các nội dung điều chỉnh:
a) Điều chỉnh cập nhật quy mô diện tích khu đất thực hiện quy hoạch theo thực tế, cụ thể giảm quy mô diện tích từ 134.064m² (theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố) thành 132.656,22m² (giảm diện tích đất giao thông khoảng 1.408,78m²).
b) Điều chỉnh khu đất quy hoạch công trình cao tầng đa chức năng (ký hiệu G và H), diện tích là khoảng 20.375,1m², tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp theo hình thức phân chia lô linh hoạt diện tích mỗi lô tối thiểu 1.600m² (chiều ngang tối thiểu 24m).
c) Điều chỉnh một số quy định xây dựng tại các lô nhà ở liên kế:
- Đối với các lô đất nhà ở liên kế (ký hiệu A, B, C và F), mặt tiền lô đất tiếp giáp trục đường số 8 (lộ giới 47m) và trục đường số 11 (lộ giới 18m): điều chỉnh tăng tầng cao xây dựng tối đa từ 4 tầng lên 6 tầng và bố trí thêm khoảng lùi sau tối thiểu 1,0m.
- Đối với các lô đất nhà ở liên kế (ký hiệu A, B, C, D và F), mặt tiền lô đất tiếp giáp với các trục đường nội bộ (lộ giới 15m, gồm: 1, 2, 3, 4, 9 và 10): Điều chỉnh bố trí thêm khoảng lùi trước tối thiểu 3,0m và thêm khoảng lùi sau tối thiểu 1,0m (theo quy hoạch phê duyệt không có khoảng lùi).
- Đối với các lô nhà ở liên kế tái định cư (ký hiệu E): Điều chỉnh bố trí thêm khoảng lùi sau tối thiểu 1,0m và tăng mật độ xây dựng từ 90% lên 94%.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT
STT | Loại đất | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất cao tầng đa chức năng | 20.375,1 | 15,36 |
2 | Đất ở | 49.338,3 | 37,19 |
| Đất nhà phố | 36.619,5 | 27,61 |
Đất biệt thự | 12.718,8 | 9,59 | |
3 | Đất mẫu giáo | 8.028,6 | 6,05 |
4 | Đất giao thông | 54.913,22 | 41,40 |
| Tổng cộng | 132.656,22 | 100.0 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Khu đất xây dựng công trình cao tầng đa chức năng:
Điều chỉnh diện tích phù hợp theo nhu cầu sử dụng, được phép kết hợp nhiều lô đất để xây dựng công trình hợp khối; phù hợp về mật độ xây dựng, mật độ cây xanh so với quy hoạch được duyệt, cụ thể như sau:
- Lô G chia thành 09 lô: Từ G1, G2, G3, G4, G5, G6, G7, G8 và G9.
- Lô H chia thành 02 lô: H1 và H2.
- Về quy định xây dựng:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 50%.
+ Tầng cao xây dựng công trình: 06 đến 09 tầng.
+ Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ Đối với tuyến đường Võ Nguyên Giáp: ≥ 10m.
+ Đối với trục đường số: 1, 8, 10 và 11: ≥ 6,0m.
+ Đối với ranh giữa 02 lô đất liền kề: thực hiện theo quy định Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
b) Khu đất công trình nhà ở liên kế:
- Đối với các lô đất nhà ở liên kế:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 80%.
+ Tầng cao xây dựng công trình:
. ≤ 06 tầng: Các lô đất tiếp giáp trục đường số 8 và 11.
. ≤ 04 tầng: Các lô còn lại.
- Khoảng lùi xây dựng công trình được xác định cụ thể trên bản vẽ, cụ thể:
+ ≥ 3,0m: So với chỉ giới đường đỏ.
+ ≥ 1,0m: So với ranh phía sau.
c) Đối với các lô nhà ở liên kế tái định cư (ký hiệu E) khi xây dựng công trình phải đảm bảo tuân thủ các chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: ≤ 94%.
- Tầng cao xây dựng công trình: ≤ 04 tầng.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh phía sau lô đất:
+ Trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ ≥ 1,0m: So với ranh phía sau.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, những nội dung của đồ án quy hoạch đã phê duyệt tại Quyết định số 3368/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004; Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 và Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thuộc phạm vi giới hạn nhưng trái với nội dung được phê duyệt tại Quyết định này không còn hiệu lực thi hành. Những nội dung khác ngoài nội dung đã điều chỉnh nêu trên không thay đổi.
Điều 4.
1. Giao chủ đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tổ chức công bố nội dung quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng rà soát, cập nhật các nội dung điều chỉnh để quản lý; hướng dẫn chủ đầu tư triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Giám đốc Công ty Cổ phần xây dựng thành phố Cần Thơ (chủ đầu tư), các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu phố Phú Thanh, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Tân Khai, huyện lỵ Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Phú An, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cải tạo, chỉnh trang phường An Cư, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 6 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 8 Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư mới thuộc phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương và thôn Trụ, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, tỷ lệ 1/500
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 1922/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 11 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 12 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 13 Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến Đường tỉnh 923), thành phố Cần Thơ
- 1 Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến Đường tỉnh 923), thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư mới thuộc phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương và thôn Trụ, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, tỷ lệ 1/500
- 3 Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Phú An, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cải tạo, chỉnh trang phường An Cư, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Tân Khai, huyện lỵ Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 8 Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu phố Phú Thanh, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 1922/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh do tỉnh Bình Định ban hành