UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1843/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-UBND, ngày 11/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1889/QĐ-UBND, ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Công văn số 286/VAAC-US.CDC ngày 20/6/2016 của Dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam về việc tổ chức tiếp nhận chuyển giao Dự án VAAC-US.CDC;
Xét Tờ trình số 1641/TTr-SYT, ngày 09/8/2016 của Giám đốc Sở Y tế về việc xin phê duyệt Kế hoạch tiếp nhận, chuyển giao các hoạt động Dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tiếp nhận, chuyển giao các hoạt động Dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Long
(Đính kèm Kế hoạch số 1640/KH-SYT, ngày 09/8/2016 của Sở Y tế).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1640/KH-SYT | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 8 năm 2016 |
TIẾP NHẬN, CHUYỂN GIAO CÁC HOẠT ĐỘNG DO DỰ ÁN VAAC-US.CDC TÀI TRỢ TẠI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
- Căn cứ Công văn số 1090/UBND-VX ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long V/v Cam kết tiếp tục tham gia Dự án “Hỗ trợ Phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam”;
- Căn cứ Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2014 -2020;
- Căn cứ Công văn số 162/VAAC-US.CDC ngày 08/4/2016 của Dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam về việc chuyển giao các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS do Dự án hỗ trợ;
- Căn cứ Công văn số 286/VAAC-US.CDC ngày 20/6/2016 của Dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam về việc tổ chức tiếp nhận chuyển giao Dự án VAAC-US.CDC.
Sở Y tế Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch tiếp nhận, chuyển giao các hoạt động do Dự án VAAC-US.CDC tài trợ tại tỉnh Vĩnh Long, với các nội dung sau:
Trong 6 tháng đầu năm 2016 đã phát hiện 63 trường hợp nhiễm HIV nâng số tích luỹ nhiễm HIV lên 2.692 người, trong đó có 27 trường hợp chuyển sang AIDS nâng số tích luỹ lên 1.481 người, có 12 trường hợp tử vong do AIDS nâng số tích luỹ lên 772 người.
Thành phố Vĩnh Long là nơi có số người nhiễm HIV còn sống cao nhất với 687 người chiếm tỷ lệ 35,8%, kế đến là Thị xã Bình Minh có 276 người chiếm tỷ lệ 14,8% và thấp nhất là huyện Mang Thít có 102 người chiếm tỷ lệ 5,1%.
Bảng 1: Tình hình HIV/AIDS/TV phân theo địa bàn lũy tích đến 15/5/2016.
STT | TTYT huyện,TX,TP | Nhiễm HIV | Trong đó chuyển sang AIDS | Trong đó Tử vong Do AIDS | Còn sống |
1 | TP Vĩnh Long | 962 | 498 | 275 | 687 |
2 | Long Hồ | 369 | 231 | 136 | 233 |
3 | Mang Thít | 138 | 77 | 36 | 102 |
4 | Vũng Liêm | 173 | 103 | 53 | 120 |
5 | Tam Bình | 219 | 94 | 39 | 180 |
6 | Trà Ôn | 249 | 156 | 67 | 182 |
7 | TX Bình Minh | 398 | 213 | 122 | 276 |
8 | Bình Tân | 184 | 109 | 44 | 140 |
| Tổng cộng | 2.692 | 1.481 | 772 | 1.920 |
Bảng 2: Tình hình HIV/AIDS/Tử vong phát hiện trong 6 tháng đầu năm 2016 (từ 15/11/2015 đến 15/5/2016)
STT | TTYT huyện, TX,TP | Nhiễm HIV | Chuyển sang AIDS | Tử vong do AIDS | Ghi chú |
1 | TP Vĩnh Long | 13 | 7 | 1 |
|
2 | Long Hồ | 7 | 2 | 2 | 01(trẻ em) |
3 | Mang Thít | 7 | 4 | 1 |
|
4 | Vũng Liêm | 10 | 2 | 1 | 01(trẻ em) |
5 | Tam Bình | 9 | 3 | 1 |
|
6 | Trà Ôn | 7 | 3 | 2 |
|
7 | TX Bình Minh | 5 | 4 | 4 |
|
8 | Bình Tân | 5 | 2 | 0 |
|
| Tổng cộng | 63 | 27 | 12 | 2 trẻ nhiễm HIV |
Bảng 3: Tình hình HIV/AIDS phân theo đối tượng đến ngày 15/5/2015
STT | Đối tượng | Phát hiện 6 tháng đầu năm 2016 | Tích luỹ đến 15/5/2016 | Ghi chú |
| Người nghiện chích ma tuý | 9 | 736 |
|
| Gái mại dâm | 0 | 63 |
|
| Bệnh nhân hoa liễu | 3 | 91 |
|
| Bệnh nhân lao | 17 | 259 |
|
| Bệnh nhân nghi ngờ AIDS | 1 | 261 |
|
| Người cho máu | 0 | 14 |
|
| Phụ nữ mang thai | 7 | 110 |
|
| Trẻ em | 2 | 96 |
|
| Tân binh | 0 | 15 |
|
| Tù nhân | 0 | 69 |
|
| Nhân viên khách sạn | 2 | 5 |
|
| Tình dục khác giới | 6 | 180 |
|
| Vợ chồng người nhiễm | 6 | 72 |
|
| Đối tượng khác | 10 | 645 |
|
| Không rõ | 0 | 76 |
|
| Tổng cộng | 63 | 2.692 |
|
Bảng 4: Số liệu HIV/AIDS/Tử vong so với cùng kỳ năm 2015
Số người | 6 tháng đầu năm 2015 | 6 tháng đầu năm 2016 | So với cùng kỳ | Tỉ lệ |
HIV | 55 | 63 | Tăng 08 trường hợp | Tăng 14.5 % |
AIDS | 29 | 27 | Giảm 02 trường hợp | Giảm 7 % |
Tử vong | 16 | 12 | Giảm 04 trường hợp | Giảm 25% |
Nhìn chung số trường hợp nhiễm HIV qua giám sát phát hiện có chiều hướng tăng so cùng kỳ năm 2015, số trường hợp nhiễm HIV tăng 08 trường hợp, số trường hợp chuyển sang AIDS giảm 02 trường hợp và số trường hợp tử vong do AIDS giảm 04 trường hợp.
Số trường hợp nhiễm HIV tăng là do chương trình xét nghiệm tự nguyện được triển khai rộng rãi được nhiều người biết đến. Số trường hợp chuyển sang AIDS và tử vong do AIDS giảm do chương trình chăm sóc điều trị ngày càng được củng cố và cải thiện chất lượng từ đó bệnh nhân tiếp cận được với các dịch vụ chăm sóc và điều trị, đồng thời thực hiện tốt công tác truyền thông và công tác rà soát bệnh nhân khi phát hiện vì vậy bệnh nhân được đưa vào điều trị sớm.
Biểu đồ 1: Tỉ lệ nhiễm HIV phân bố theo địa bàn đến 15/5/2016
Qua biểu đồ trên, cho thấy thành phố Vĩnh Long là nơi có số người nhiễm HIV cao nhất chiếm tỷ lệ 35,8%, kế đến là Thị xã Bình Minh và thấp nhất là huyện Mang Thít chiếm tỷ lệ 5,1%.
Bảng 5: Tình hình nhiễm HTV/ATDS/TV phát hiện qua các năm từ 2013-2015
TT | Đối tượng | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Nhiễm HIV | 253 | 151 | 78 |
2 | AIDS | 154 | 86 | 38 |
3 | Tử vong | 26 | 13 | 18 |
Qua số liệu trên tình hình nhiễm HIV/AIDS/Tử vong có chiều hướng giảm qua các năm, do chương trình can thiệp giảm tác hại và chăm sóc điều trị ngày càng được củng cố nâng cao chất lượng giúp cho bệnh nhân tiếp cận sớm với các dịch vụ chăm sóc điều trị.
Bảng 6. Tình hình ma tuý, mại dâm, MSM và HIV tại Vĩnh Long đến 30/6/2016.
Địa phương | Nghiện ma tuý | Mại dâm | MSM | HIV | |||||
| Ước tính | Tỉ lệ HIV (+) | Số được Đtrị Methadone | Ước tính | Tỉ lệ HIV (+) | Ước tính | Tỉ lệ HIV (+) | Số còn sống quản lý | Số Điều trị ARV |
TP Vĩnh Long | 360 | 48,9% | 73 | 365 | 3% | 160 | 4,3% | 426 | 265 |
Thị xã Bình Minh | 210 | 18,5% | 33 | 115 | 1,8% | 65 | 2.2% | 227 | 97 |
Huyện Long Hồ | 125 | 10,6% | 41 | 325 | 2,2% | 70 | 4.7% | 210 | 152 |
Huyện Trà Ôn | 78 | 7,22% | 15 | 35 | 1,8% | 30 |
| 176 | 112 |
Huyện Bình Tân | 45 | 3,2% | 00 | 30 | 2,9% | 20 |
| 124 | 67 |
Huyện Mang Thít | 90 | 3,1% | 26 | 30 | 0,8% | 20 |
| 95 | 72 |
Huyện Tam Bình | 125 | 5,7% | 20 | 50 | 4,1% | 30 |
| 141 | 101 |
HuyệnVũng Liêm | 165 | 2,8% | 15 | 45 | 2,8% | 40 |
| 111 | 83 |
Ngoài tỉnh |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 63 |
Tổng cộng | 1.198 |
| 223 | 995 |
| 435 |
| 1.510 | 1.012 |
Đối tượng nghiện chích ma tuý, mại dâm và MSM tập trung nhiều ở Thành phố Vĩnh Long, TX Bình Minh và huyện Long Hồ. Đây là đối tượng dễ lây nhiễm HIV. Vì vậy cần có giải pháp can thiệp để tránh lây nhiễm HIV ra cộng đồng.
Biểu đồ 2: Số nhiễm HIV còn sống và điều trị ARV phân bố theo địa bàn
Tất cả 8 huyện, thị xã, thành phố đều có người nhiễm HIV và có bệnh nhân điều trị ARV, số bệnh nhân điều trị ARV nhiều nhất là TP Vĩnh Long với 265 người, kế đến huyện Long Hồ 152 người, thấp nhất là huyện Bình Tân 67 người.
II. ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP CỦA DỰ ÁN CHO PHÒNG, CHỐNG HTV/ATDS TẠI TỈNH VĨNH LONG
1. Thời gian dự án hỗ trợ:
- Thời gian bắt đầu dự án: 2005
- Thời gian kết thúc dự án: 31/12/2016
2. Các hoạt động/chương trình do dự án VAAC-US.CDC hỗ trợ: (Số liệu năm 2015).
- Số kinh phí của dự án VAAC-US.CDC tài trợ/ Tổng số kinh phí của toàn tỉnh: 2.307.550.000đ/4.548.140.000đ.
Dự án VAAC-US.CDC giúp cho tỉnh Vĩnh Long thực hiện tốt các hoạt động như: Can thiệp giảm tác hại, tư vấn xét nghiệm tự nguyện, chăm sóc điều trị và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, làm giảm tỷ lệ tử vong do AIDS nâng cao chất lượng cuộc sống cho người nhiễm HIV đã góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, các chương trình hoạt động cụ thể như sau:
2.1. Chương trình tiếp cận cộng đồng:
Hoạt động tiếp cận cộng đồng được dự án VAAC-US.CDC hỗ trợ triển khai tại TP Vĩnh Long với 8 nhân viên tiếp cận cộng đồng can thiệp trên đối tượng nguy cơ cao như tiêm chích ma tuý, mại dâm, MSM...
- Số lượt khách hàng tiếp cận 1.758 lượt đạt tỷ lệ 70.4% (chỉ tiêu 2.496 lượt).
- Số khách hàng được tiếp cận 468 người đạt tỷ lệ 80,6% (chỉ tiêu 580 người).
- Số lượt khách hàng giới thiệu thành công đến VCT là 633 lượt đạt tỷ lệ 109% (chỉ tiêu 576 lượt).
2.2. Chương trình Tư vấn xét nghiệm tự nguyện:
Hoạt động tư vấn xét nghiệm tự nguyện được dự án VAAC-US.CDC hỗ trợ Vĩnh Long, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cho đa số đối tượng nguy cơ cao, bạn tình, người bị ảnh hưởng bởi HIV/ADS. Hoạt động tư vấn xét nghiệm tự nguyện có kết nối với hoạt động Tiếp cận cộng đồng, phòng khám ngoại trú người lớn, lao/HIV và chăm sóc tại nhà.
- Số khách hàng được tư vấn và xét nghiệm HIV là 1.133/1.640 người đạt tỷ lệ 69% (chỉ tiêu là 1.640 người).
- Số khách hàng xét nghiệm HIV là người nguy cơ cao là 803/1.133 người đạt tỷ lệ 70% (chỉ tiêu 85%).
- Số khách hàng HIV ghi tên là 1.088/1044 người đạt tỷ lệ 96% (chỉ tiêu 90%) các khách hàng có HIV dương đều được chuyển gửi đến phòng khám ngoại trú người lớn để được quản lý, chăm sóc và điều trị.
2.3. Chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con:
Chương trình lây truyền HIV từ mẹ sang con được dự án VAAC-US.CDC triển khai tại khoa sản BVĐK Vĩnh Long
- Số phụ nữ mang thai được tư vấn và xét nghiệm HIV: 1.781 người.
- Số phụ nữ mang thai có kết quả HIV dương tính: 07 người.
- Số phụ nữ mang thai được điều trị dự phòng bằng thuốc ARV: 07 người.
2.4. Chương trình chăm sóc và điều trị:
2.4.1 Phòng khám ngoại trú người lớn:
- Số bệnh nhân đăng ký quản lý và điều trị tại phòng khám ngoại trú là 968 bệnh nhân trong đó tại PKNT BVĐK tỉnh Vĩnh Long là 841 bệnh nhân, PKNT BVĐK Bình Minh là 127 bệnh nhân.
2.4.2 Phòng khám ngoại trú nhi:
Phòng khám ngoại trú nhi được triển khai tại BVĐK tỉnh
- Số trẻ nhiễm HIV hiện đang quản lý tại phòng khám: 44 trẻ
- Số trẻ nhiễm HIV đang điều trị ARV: 44 trẻ.
2.5. Chương trình phối hợp Lao/HIV:
- Chương trình Lao/HIV được dự án VAAC-US.CDC hỗ trợ khám phát hiện lao cho người nhiễm HIV tại Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Vĩnh Long.
- Ban điều phối Lao/HIV tỉnh và 8 huyện, Thị xã, Thành phố được thành lập theo Quyết định số 1129/QĐ-SYT ngày 01/11/2012 theo hướng dẫn tại Quyết định 2496/QĐ-BYT ngày 18/7/2012 của Bộ Y tế về quy chế phối hợp giữa Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và Dự án phòng, chống lao thuộc Chương trình mục tiêu Y tế.
- Tư vấn xét nghiệm sàng lọc HIV cho bệnh nhân lao là 1.136/1236 người đạt 92% (chỉ tiêu 82%), Bệnh nhân đồng nhiễm lao/HIV được điều trị ARV 50/54 đạt 93% (chỉ tiêu 50%).
2.6. Chương trình Chăm sóc tại nhà:
Chương trình chăm sóc tại nhà được dự án VAAC-US.CDC hỗ trợ chăm cho người nhiễm HIV trong toàn tỉnh gồm 01 nhóm với 03 nhân viên.
- Số người nhiễm được nhận dịch vụ chăm sóc hỗ trợ tại cộng đồng là 69 người đạt tỷ lệ 53% (chỉ tiêu 130 người).
- Số người nhiễm HIV chưa quản lý tại PKNT được giới thiệu tới Tư vấn xét nghiệm HIV là 9 người đạt tỷ lệ 36% (chỉ tiêu 25 người).
- Số khách hàng nguy cơ cao chưa biết tình trạng nhiễm được giới thiệu tư vấn xét nghiệm HIV là 17 người chiếm tỷ lệ 57% (chỉ tiêu 30 người).
2.7. Chương trình thuốc nhiễm trùng cơ hội:
Thuốc nhiễm trùng cơ hội được dự án VAAC-US.CDC hỗ trợ cho phòng khám ngoại trú người lớn, nhi để điều trị các bệnh như bệnh lao, nấm họng, nấm Penicilin, ... điều trị cho 800 bệnh nhân người lớn và 70 bệnh nhân trẻ em.
III. XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢNG TRỐNG, THIẾU HỤT KHI DỰ ÁN KẾT THÚC
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Tên hoạt động dịch vụ | Tổng chi phí | Nguồn chi | Thiếu hụt | Ghi chú | |
Việt Nam (TW+ĐP) | Dự án VAAC- US.CDC | (sau khi dự án kết thúc) | ||||
1 | Tư vấn XN tự nguyện | 287.335 |
| 287.330 | 203.381 |
|
2 | Tiếp cận cộng đồng | 493.346 | 284.010 | 209.336 | 532.611 | Có BCS, BKT |
3 | PKNT người lớn | 1.252.789 |
| 1.252.789 | 709.721 | Có SP, VTTH CDC4) |
4 | PKNT nhi | 171.794 |
| 171.794 | 75.170 |
|
5 | CT Dự phòng LTMC | 387.136 | 312.000 | 75.136 | 120.000 | (sữa cho trẻ) |
6 | CT Lao/HIV | 76.530 |
| 76.530 | 44.304 |
|
7 | CT chăm sóc tại nhà | 84.347 |
| 84.347 | 0 |
|
8 | Chương trình thuốc nhiễm trùng cơ hội | 178.494 |
| 178.494 | 101.643 |
|
| Tổng cộng | 2.931.766 | 596.010 | 2.335.756 | 1.786.830 |
|
IV. XÁC ĐỊNH GIẢI PHÁP VÀ NGUỒN KINH PHÍ BÙ ĐẮP KHI DỰ ÁN KẾT THÚC
1. Bảng Tổng hợp nguồn kinh phí thiếu hụt cần bổ sung khi Dự án kết thúc:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Tên hoạt động | Cộng | Kinh phí bổ sung | Ghi chú | |
Trung ương | Địa phương | ||||
1 | Tư vấn xét nghiệm tự nguyện | 203.381 | 106.579 | 96.802 |
|
2 | Chương trình Tiếp cận cộng đồng | 532.611 |
| 532.611 |
|
3 | Phòng khám ngoại trú người lớn | 709.721 | 56.067 | 653.654 |
|
4 | Phòng khám ngoại trú nhi | 75.170 | 1.590 | 73.580 |
|
5 | Chương trình Dự phòng lây truyền mẹ con (tại BVĐK Tỉnh) | 120.000 |
| 120.000 | Thực hiện cung cấp sữa cho trẻ từ 06 tháng tuổi |
6 | Chương trình Lao/HIV | 44.304 | 12.993 | 31.311 |
|
7 | Chương trình chăm sóc tại nhà |
|
|
|
|
8 | Chương trình thuốc nhiễm trùng cơ hội | 101.643 |
| 101.643 |
|
| Tổng cộng | 1.786.830 | 177.229 | 1.609.601 |
|
2. Giải pháp đảm bảo tài chính khi dự án kết thúc:
2.1. Chương trình Tư vấn xét nghiệm tự nguyện (TVXNTN):
2.1.1 Về nhân sự:
a) Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS sẽ cử cán bộ thực hiện kiêm nhiệm các vị trí sau:
- Tư vấn: 01 cán bộ.
- Xét nghiệm: 03 cán bộ.
b) Đối với 02 nhân sự còn thiếu như:
- 01 cán bộ Hành chính.
- 01 cán bộ Tư vấn viên chuyên nghiệp
2.1.2 Giải pháp:
- Để tiếp tục duy trì hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV cho đối tượng nguy cơ cao Trung tâm sẽ thực hiện hợp đồng với 02 nhân viên cho hai vị trí hành chính và tư vấn.
- Thực hiện xét nghiệm HIV bằng máu đầu ngón tay để giảm chi phí.
- Thực hiện tư vấn, xét nghiệm cho 1.000 khách hàng theo kế hoạch.
- 02 Nhân sự thiếu mới sẽ được chi từ nguồn Ngân sách địa phương.
- Sinh phẩm, vật tư tiêu hao thực hiện từ nguồn giám sát phát hiện của Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số.
2.2. Chương trình tiếp cận cộng đồng:
2.2.1 Nhân sự:
Duy trì hoạt động cho 40 nhân viên tiếp cận cộng. (Sở Y tế ra Quyết định thành lập Đội ngũ nhân viên TCCĐ).
2.2.2 Giải pháp:
- Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tham mưu Sở Y tế ra quyết định thành lập Đội ngũ nhân viên TCCĐ.
- Nguồn chi phụ cấp cho nhân viên TCCĐ chi từ Ngân sách địa phương, theo quy định hiện hành.
- Ngoài hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên tiếp cận cộng đồng nhằm tìm khách hàng có HIV dương tính từ cộng đồng giới thiệu phòng khám ngoại trú để được đăng ký điều trị, khách hàng có nguy cơ cao giới thiệu để đến phòng VCT và tư vấn dự phòng lây nhiễm HIV tại cộng đồng còn đề nghị hỗ trợ trang phục, trợ cấp khó khăn, khen thưởng... cho đội ngũ nhân viên tiếp cận cộng đồng.
- Áp dụng mô hình hỗ trợ theo mạng lưới để chi cho hoạt động TCCĐ.
- Chọn nhân viên tiếp cận cộng đồng từ người nhiễm HIV đang điều trị tại các phòng khám ngoại trú người lớn và bệnh nhân đang điều trị Methadone.
2.3. Phòng khám ngoại trú người lớn:
2.3.1 Nhân sự: BVĐK tỉnh sẽ cử cán bộ thực hiện kiêm nhiệm các vị trí sau:
- 03 Bác sĩ: (công việc của 03 BS).
- 03 Điều dưỡng: (Công việc 03 ĐD)
- 01 cán bộ Tư vấn.
- 01 cán bộ Cấp phát thuốc và 01 cán bộ phụ trách báo cáo.
2.3.2 Giải pháp:
- Hỗ trợ cho các cán bộ kiêm nhiệm phòng khám ngoại trú người lớn hưởng phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định từ nguồn ngân sách địa phương.
- Rà soát số bệnh nhân mua BHYT, vận động BN và gia đình mua BHYT.
- Cử cán bộ PKNT tham gia tập huấn về HIV để được cấp giấy chứng nhận.
- BVĐK tỉnh bổ sung chức năng khám chữa bệnh HIV/AIDS vào hợp đồng với BHXH tỉnh.
2.4. Phòng khám ngoại trú nhi:
2.4.1 Nhân sự: BVĐK tỉnh cử cán bộ thực hiện kiêm nhiệm các vị trí sau:
- 01 Bác sĩ: Phụ trách khám bệnh.
- 01 Điều dưỡng kiêm quản lý số liệu và báo cáo.
2.4.2 Giải pháp:
- Hỗ trợ cho các cán bộ kiêm nhiệm phòng khám ngoại trú nhi hưởng phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định từ nguồn ngân sách địa phương.
- Vận động gia đình trẻ mua BHYT.
- Cử cán bộ tham dự lớp tập huấn HIV để được cấp giấy chứng nhận.
2.5. Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con:
2.5.1 Nhân sự: BVĐK tỉnh cử cán bộ thực hiện kiêm nhiệm các vị trí sau:
- 01 Bác sĩ: Phụ trách phòng khám, khám bệnh.
- 01 cán bộ: Quản lý số liệu và báo cáo.
2.5.2 Giải pháp:
- Tham mưu cho Sở Y tế, ban hành hướng dẫn quy trình triển khai CT phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Tổ chức Hội nghị triển khai Quy chế phối hợp, hướng dẫn quy trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS phối hợp với TTYT 8 huyện, TX, TP và các BVĐK thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và chuyển dạ. Khi phát hiện PNMT nhiễm HIV thì chuyển đến phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con BVĐK tỉnh để được quản lý, chăm sóc điều trị.
- Giám sát hỗ trợ kỹ thuật xét nghiệm sàng lọc HIV cho PNMT.
2.6. Chương trình Lao/HIV:
2.6.1 Nhân sự: Bệnh viện lao và bệnh phổi cử cán bộ thực hiện kiêm nhiệm vị trí sau:
- 01 Cán bộ: Phụ trách báo cáo.
2.6.2 Giải pháp:
- Nguồn kinh phí thiếu hụt sẽ bổ sung từ nguồn kinh phí TW và ĐP của chương trình HIV/AIDS và chương trình Lao/HIV.
- Thực hiện Quyết định số 2497/QĐ-BYT, ngày 18/7/2012 của BYT về phê duyệt khung kế hoạch phối hợp giữa Chương trình MTQG phòng, chống HIV/AIDS và Dự án phòng chống Lao thuộc chương trình MTQG.
- TT P/C HIV/AIDS phối hợp với BV Lao và bệnh phổi thực hiện qui trình phối hợp hoạt động lao/HIV.
- Giám sát các hoạt động lao/HIV.
2.7. Chương trình Chăm sóc tại nhà:
Cán bộ chuyên trách HIV/AIDS xã, phường, thị trấn hỗ trợ tiếp cận BN chăm sóc tại nhà.
2.8. Chương trình thuốc nhiễm trùng cơ hội:
- Nhân sự: BVĐK tỉnh kiêm nhiệm cung cấp thuốc điều trị và dự phòng nhiễm trùng cơ hội cho bệnh nhân HIV/AIDS thông qua Bảo hiểm Y tế chi trả.
- Vận động bệnh nhân mua BHYT, vận động nguồn hỗ trợ mua BHYT cho bệnh nhân nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh...
V. PHÂN CÔNG TIẾP NHẬN HOẠT ĐỘNG
1. Chương trình Tư vấn xét nghiệm tự nguyện:
- Đơn vị tiếp nhận: Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.
- Nhiệm vụ: Tư vấn xét nghiệm HIV cho khách hàng và chuyển khách hàng có kết quả dương tính đến các cơ sở chăm sóc điều trị.
- Đối tượng phục vụ: Nhóm đối tượng có hành vi nguy cơ cao, người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và bạn tình của họ.
- Chỉ tiêu: Xét nghiệm cho 1.000 khách hàng/năm.
- Nguồn lực:
+ Nhân sự: cán bộ Trung tâm sẽ kiêm nhiệm công việc chỉ hợp đồng mới 02 nhân viên cho vị trí tư vấn và hành chính.
+ Sinh phẩm và vật tư tiêu hao: lấy từ nguồn giám sát phát hiện của Chương trình mục tiêu.
+ Chi phí hành chính và in ấn từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Chương trình Tiếp cận cộng đồng:
- Đơn vị tiếp nhận: Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS.
- Nhiệm vụ: Thực hiện hoạt động can thiệp giảm tác hại.
- Đối tượng phục vụ: nguy cơ cao (ma tuý, mại dâm, MSM.)
- Chỉ tiêu: Giới thiệu 500 khách hàng đến VCT.
- Nguồn lực:
+ Nhân sự: 40 Nhân viên,chi phụ cấp từ nguồn NSĐP theo quy định hiện hành.
+ Bao cao su: Thực hiện theo Thông tư số 29/2013/TTLT-BYT-BVH- TT&DL-BCA-BLĐTBXH của Bộ Y tế, Bộ văn hoá thể thao- du lịch, Bộ công an, Bộ Lao động TBXH và công văn số 31S/UBND-VX ngày 13/2/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Hướng dẫn thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở kinh doanh, dịch vụ lưu trú” trên địa bàn tỉnh.
+ Bơm kim tiêm: Nhân viên tiếp cận cộng đồng tư vấn sử dụng BKT sạch, vận động xã hội hoá.
3. Phòng khám ngoại trú người lớn:
- Đơn vị tiếp nhận: Khoa da liễu - BVĐK tỉnh Vĩnh Long.
- Nhiệm vụ: quản lý, chăm sóc và điều trị cho BN nhiễm HIV/AIDS.
- Đối tượng phục vụ: Bệnh nhân HIV/AIDS.
- Chỉ tiêu: 950 bệnh nhân
- Nguồn lực:
+ Nhân sự: Cán bộ khoa Da liễu BVĐK tỉnh kiêm nhiệm Phòng khám ngoại trú người lớn.
+ Trang thiết bị: Đầy đủ.
+ Hợp đồng dịch vụ, vật tư tiêu hao...: Tiếp nhận cơ sở vật chất phòng kham ngoại trú hiện có tiếp tục duy trì và bổ sung từ nguồn NS địa phương.
4. Phòng khám ngoại trú nhi:
- Đơn vị tiếp nhận: Khoa Nhi - BVĐK tỉnh Vĩnh Long
- Nhiệm vụ: tiếp tục quản lý, chăm sóc và điều trị trẻ nhiễm HIV/AIDS.
- Đối tượng phục vụ: trẻ phơi nhiễm và trẻ nhiễm HIV/AIDS.
- Chỉ tiêu: 48 trẻ nhiễm HIV/AIDS.
- Nguồn lực:
+ Nhân sự: Cán bộ BVĐK tỉnh kiêm nhiệm công việc.
+ Trang thiết bị: Đầy đủ
+ Hợp đồng dịch vụ, vật tư tiêu hao, sửa ăn thay thế. Hỗ trợ từ nguồn NSTW và địa phương.
5. Chương trình Lây truyền mẹ con:
- Đơn vị tiếp nhận: Khoa Sản - BVĐK tỉnh Vĩnh Long.
- Nhiệm vụ: quản lý, chăm sóc và điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV, cung cấp sữa ăn thay thế cho trẻ phơi nhiễm HIV.
- Đối tượng phục vụ: Phụ nữ mang thai nhiễm HIV
- Chỉ tiêu: 6.000 PNMT được xét nghiệm sàng lọc HIV.
- Nguồn lực:
+ Nhân lực: Cán bộ Khoa sản BVĐK tỉnh kiêm nhiệm công việc
+ Kinh phí thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV từ NSĐP.
6. Chương trình Lao/HIV:
- Đơn vị tiếp nhận: Bệnh viện lao và bệnh phổi tỉnh Vĩnh Long.
- Nhiệm vụ: quản lý, chăm sóc điều trị BN lao xét nghiệm sàng lọc HIV bệnh nhân lao được thu dung. Chuyển tiếp BN Lao HIV (+) qua PKNT để được đồng điều trị Lao và ARV
- Đối tượng phục vụ: BN mắc lao, BN lao nhiễm HIV
- Chỉ tiêu: 100 lượt bệnh nhân
- Nguồn lực: BV lao và bệnh phổi
+ Nhân lực: cán bộ BV lao và bệnh phổi kiêm nhiệm.
+ Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách CTMT, địa phương.
7. Chương trình Chăm sóc tại nhà
Cán bộ chuyên trách HIV/AIDS các địa phương kiêm nhiệm hỗ trợ hoạt động chăm sóc BN HIV/AIDS tại nhà.
1. Sở Y tế
- Theo dõi, giám sát công tác chăm sóc điều trị và mở rộng BHYT cho người HIV/AIDS;
- Hướng dẫn thực hiện khám bệnh, chữa bệnh BHYT đối với người nhiễm HIV và người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến HIV/AIDS.
- Xây dựng Kế hoạch tổ chức trình Lãnh đạo Sở Y tế phê duyệt, tham mưu cho Lãnh đạo sở đề nghị Sở Tài chính bổ sung kinh phí hàng năm cho các hoạt động chương trình sau khi dự án kết thúc;
- Giám sát việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp cho các chương trình.
- Giao Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS là cơ quan đầu mối tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này; bố trí nhân sự để đảm nhiệm những công việc sau khi tiếp nhận và chuyển giao cho tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm cho các hoạt động chương trình gửi về Sở Y tế theo đúng thời gian quy định.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế đề xuất dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình huy động và sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS của các Sở, ngành, đoàn thể và địa phương, đảm bảo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, sử dụng có hiệu quả kinh phí và tuân thủ các quy định tài chính, kế toán hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện việc phân bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo đúng các quy định hiện hành;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện có hiệu quả Chương trình phòng, chống HIV/AIDS;
4. Sở Nội vụ
Đảm bảo nguồn nhân lực cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Ký hợp đồng với các Bệnh viện để thanh toán tiền khám chữa bệnh cho bệnh nhân HIV/AIDS.
6. Bệnh viện đa khoa tỉnh
- Bố trí nhân sự để đảm nhiệm những công việc sau khi tiếp nhận và chuyển giao cho tỉnh.
- Cử cán bộ đi tập huấn chuyên môn (HIV/AIDS) để được cấp giấy chứng nhận.
- Ký hợp đồng với BHXH để bổ sung chức năng khám chữa bệnh HIV/AIDS.
7. Bệnh viện đa khoa huyện, thị xã, thành phố
- Cử cán bộ đi tập huấn về HIV/AIDS để được cấp giấy chứng nhận.
- Ký hợp đồng với BHXH để bổ sung chức năng khám chữa bệnh HIV/AIDS.
Trên đây là Kế hoạch tiếp nhận, chuyển giao các hoạt động Dự án VAAC- US.CDC tài trợ tại tỉnh Vĩnh Long./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 2 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND9 về bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 3088/QĐ-UBND phê duyệt danh sách xã, phường trọng điểm về phòng, chống HIV/AIDS năm 2016 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Kế hoạch 5330/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2014 - 2020
- 8 Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Vĩnh Long, đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
- 10 Quyết định 2496/QĐ-BYT năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống bệnh Lao thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11 Quyết định 2497/QĐ-BYT năm 2012 phê duyệt Khung kế hoạch phối hợp giữa Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống bệnh Lao thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế, giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Quyết định 3088/QĐ-UBND phê duyệt danh sách xã, phường trọng điểm về phòng, chống HIV/AIDS năm 2016 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Bình
- 3 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND9 về bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 5330/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020