- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 4 Thông tư 80/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Quyết định 719/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1844/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 4380/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1684/TTrLN/TC-NN&PTNT ngày 20/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố khi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức tương đương 70% giá trị gia súc, gia cầm thương phẩm của người sản xuất bán trên thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn.
- Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.
- Hỗ trợ 35.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 01 kg/con (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Hỗ trợ 23.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 0,5 kg đến < 01 kg/con.
- Hỗ trợ 12.000 đồng/con gia cầm loại < 0,5 kg/con.
- Hỗ trợ 3.000 đồng/con gia cầm mới ấp nở (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Hỗ trợ 3.000 đồng/con chim cút.
- Hỗ trợ 1.500 đồng/quả trứng gia cầm loại (gà, vịt, ngan, ngỗng).
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1, khoản 2 như sau:
“2.1. Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng các loại vắc xin với mức bình quân cho một lần tiêm: 2.000 đồng/con lợn; 4.000 đ/con trâu, bò; 200 đồng/con gia cầm. Trường hợp mức bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/người/ngày”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4, khoản 2 như sau:
“2.4. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm (kể cả gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu hủy); phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết”.
4. Bổ sung thêm khoản 3 như sau:
“3. Nguyên tắc hỗ trợ: ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố kể từ ngày có quyết định công bố dịch đến khi có quyết định công bố hết dịch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm, ngân sách nhà nước hỗ trợ trong thời gian có dịch và sau dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế lây lan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã quyết định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch từ ngân sách nhà nước cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 Quyết định này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố vẫn được giữ nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4380/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1 Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2019 về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y, những người tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Kon Tum; sửa đổi Quyết định 501/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiêu hủy lợn mắc bệnh, lợn nghi mắc bệnh lở mồm long móng, tai xanh, dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1519/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nhà nước phòng dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 992/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 3187/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa; mức hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Quyết định 719/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2010 quy định về mức hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 2242/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11 Thông tư 80/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa; mức hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 2242/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 992/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 3187/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2010 quy định về mức hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nhà nước phòng dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
- 8 Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1519/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2019 về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y, những người tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Kon Tum; sửa đổi Quyết định 501/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiêu hủy lợn mắc bệnh, lợn nghi mắc bệnh lở mồm long móng, tai xanh, dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Kon Tum