ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1844/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 30 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức hỗ trợ học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 625/TTr-LĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2013 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1802/STC-HCSN ngày 17 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung mức hỗ trợ học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh với mức hỗ trợ học phí được bổ sung tại Quyết định này.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để đảm bảo việc hỗ trợ đúng đối tượng quy định, đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung của từng ngành nghề đào tạo đã được phê duyệt và chất lượng đầu ra ngành nghề đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
BỔ SUNG MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên nghề | Thời gian đào tạo (số tháng) | Thời gian đào tạo (giờ/khóa học) | Mức hỗ trợ học phí (đồng/khóa học) |
1 | Nghề công nghệ sợi | 3 | 298 | 2.200.000 |
2 | Nghề chế biến thủy sản | 2.5 | 250 | 2.000.000 |
3 | Nghề cắt tóc | 1.5 | 160 | 1.200.000 |
4 | Nghề chăn nuôi bò | 3 | 296 | 2.200.000 |
5 | Nghề chăn nuôi heo | 3 | 288 | 2.200.000 |
6 | Nghề chăn nuôi gà | 3 | 304 | 2.200.000 |
7 | Nghề nuôi tôm thẻ chân trắng | 2.5 | 250 | 2.000.000 |
8 | Nghề nuôi tôm hùm lồng | 2.5 | 251 | 2.000.000 |
9 | Nghề nuôi ốc hương thương phẩm | 2.5 | 248 | 2.000.000 |
10 | Trồng rừng và chăm sóc rừng lấy gỗ | 3 | 318 | 2.200.000 |
- 1 Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục nghề và mức hỗ trợ học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020
- 2 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2020"
- 6 Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 – 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2010 ban hành mức học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động chính sách xã hội, người khuyết tật, người nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 – 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2010 ban hành mức học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động chính sách xã hội, người khuyết tật, người nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục nghề và mức hỗ trợ học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020
- 6 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2020"