HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ ĐỊNH MỨC THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ THUỘC TỈNH VĨNH PHÚC TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 3-12-2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị Định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Trên cơ sở Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh đề nghị ban hành quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015. Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
1. Thu học phí theo hộ khẩu thường trú của học sinh tại các vùng:
Vùng thành thị: Gồm các phường và thị trấn;
Vùng nông thôn: Gồm các xã không phải xã miền núi;
Vùng núi: Gồm các xã miền núi.
2. Mức thu học phí:
a) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
TT | Bậc học | Mức thu học phí năm học 2011 – 2012 (1000 đ/ 1 học sinh/ 1 tháng) | ||
Thành thị | Nông thôn | Miền núi | ||
1 | Mầm non |
|
|
|
Nhà trẻ bán trú | 80 | 50 | 40 | |
Nhà trẻ không bán trú | 50 | 40 | 25 | |
Mẫu giáo bán trú | 70 | 0 | 0 | |
Mẫu giáo không bán trú | 45 | 0 | 0 | |
2 | Trung học cơ sở | 50 | 40 | 20 |
3 | Trung học phổ thông | 80 | 60 | 40 |
b) Đối với các lớp học Bổ túc văn hoá, tiền học phí được thu như các lớp công lập nêu trên.
c) Từ năm học 2012-2013 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Điều 2. Quy định miễn, giảm học phí, chi phí hỗ trợ học tập:
Hỗ trợ 100% học phí cho các cháu mẫu giáo ở các trường mầm non nông thôn, miền núi; các cháu mẫu giáo con nông dân ở các phường, thị trấn.
Hỗ trợ 70% học phí cho học sinh, sinh viên học nhạc cụ dân tộc tại trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc.
Hàng năm UBND tỉnh lập dự toán ngân sách trình HĐND tỉnh quyết định phân bổ kinh phí thực hiện chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo của tỉnh theo chế độ quy định.
Điều 3. Các đơn vị giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý được áp dụng theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung mức hỗ trợ học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ chi phí học nghề đối với học viên vừa học văn hóa, vừa học nghề tại trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội
- 5 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung mức hỗ trợ học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ chi phí học nghề đối với học viên vừa học văn hóa, vừa học nghề tại trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội
- 5 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành