UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC TỪ NĂM HỌC 2003 - 2004 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao;
- Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non và Thông tư liên tịch số 05/2003/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày 24/2/2003 hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
- Căn cứ Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/BTC-BGD&ĐT - BLĐTBXH ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo;
- Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND Thành phố tại Công văn số 155/HĐ ngày 15/10/2003 về việc quy định tạm thời mức thu, chi học phí và các khoản thu khác tại các trường mầm non bán công;
- Căn cứ các Quyết định: số 2763/QĐ-UB ngày 20/05/2003, số 2764/QĐ-UB ngày 20/05/2003, số 2765/QĐ-UB ngày 20/05/2003, số 2766/QĐ-UB ngày 20/5/2003 về việc chuyển các trường Mẫu giáo Việt Triều hữu nghị, Mầm non B, Mầm non Việt Bun, Mầm non 20 -10 thành trường bán công;
- Xét đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính Vật giá tại tờ trình số 1690/LS GD&ĐT - TCVG ngày 22/8/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu học phí và các khoản thu khác tại các trường mầm non bán công trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Trường Mẫu giáo bán công Việt Triều hữu nghị, Trường Mẫu giáo bán công Mầm non B, Trường Mầm non bán công Việt Bun, Trường Mầm non bán công 20 -10 từ năm học 2003 - 2004 như sau:
1. Học phí:
- Nhà trẻ: 210.000 đ/cháu/tháng.
- Mẫu giáo 150.000 đ/cháu/ tháng.
2. Thu đóng góp xây dựng trường 200.000 đ/cháu/năm.
3. Các khoản thu hộ, chi hộ:
- Tiền ăn bữa chính và bữa phụ: Tối đa 5.000 đ/cháu/ngày
- Học phẩm: 100.000 đ/cháu/năm
- Mua đồ dùng cá nhân 100.000 đ/cháu/năm
Điều 2: Việc sử dụng nguồn thu học phí và các khoản thu khác thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/BTC-BGD&ĐT-BLĐTBXH ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, cụ thể như sau:
A- Chi từ nguồn thu học phí:
1. Chi cho cán bộ, giáo viên và lao động hợp đồng: chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phụ cấp lương, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp trích nộp cho người lao động (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) theo chế độ hiện hành, ngoài khoản lương và các khoản trích theo lương cho đối tượng là các giáo viên đã được tuyển vào biên chế trước ngày 01/12/2002 theo quy định tại Thông tư số 05/2003/TTLT ngày 4/2/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.
2. Chi khen thưởng cho các cháu, chi thực hiện chính sách xã hội cho các cháu thuộc diện chính sách.
3. Chi thù lao giảng viên, cán bộ nghiên cứu, thỉnh giảng.
4. Chi phí hoạt động giảng dạy, học tập, đào tạo, tay nghề, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng công nghệ phục vụ giảng dạy, học tập. Chi các hoạt động văn hoá thể thao...
5. Chi cho công tác đào tạo nâng cao trình độ giáo viên, nhân viên của cơ sở.
6. Chi quản lý hành chính: Chi điện, nước, xăng dầu, vệ sinh môi trường, mua vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng, công vụ phí, hội nghị phí, công tác phí, thông tin liên lạc, tuyên truyền, cước phí điện thoại, Fax... và các chi phí thuê mướn khác.
7. Trả tiền thuê cơ sở vật chất (nếu có), chi mua sắm và xây dựng, sửa chữa nhỏ tài sản cố định, trang thiết bị và đồ dùng dạy học.
8. Trích khấu hao tài sản cố định.
9. Chi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước (nếu có).
10. Chi trả lãi tiền vốn vay (nếu có).
11. Các khoản chi khác bao gồm:
+ Kinh phí nộp Sở Giáo dục và Đào tạo 2% tổng số thu học phí để hỗ trợ công tác quản lý, chỉ đạo, điều tiết chung của toàn ngành.
+ Các khoản chi khác của trường (nếu có).
B- Chi từ nguồn thu đóng góp xây dựng của trường: Thực hiện theo Quyết định số 248/QĐ-TTg ngày 22/11/1973 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các trường mầm non bán công khi thu học phí và các khoản thu khác phải sử dụng biên lai thu do Cục Thuế Hà Nội phát hành.
Giao Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo. Kho bạc Nhà nước Hà Nội kiểm tra việc quản lý, sử dụng học phí và các khoản thu khác của các trường mầm non bán công đúng mục đích, chế độ và thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ năm học 2003 - 2004. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Cục thuế Hà Nội, Hiệu trưởng các trường mầm non bán công liên quan chịu trách nhiệm hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Công văn 2796/GDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2019-2020 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND Quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 3 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu, sử dụng khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội (trừ cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao)
- 4 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013 của tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013
- 6 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 7 Thông tư liên tịch 05/2003/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và đào tạo-Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 39/2001/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 44/2000/TTLT/BTC-BGDĐT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 13 Quyết định 248-TTg năm 1973 về việc xây dựng trường sở thuộc ngành giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 3 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013 của tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu, sử dụng khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội (trừ cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao)
- 5 Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND Quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 6 Công văn 2796/GDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2019-2020 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh