BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/2006/QĐ-BHTG3 | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2006 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2006, các văn bản trước đây trái với Văn bản này đều hết hiệu lực thi hành;
Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp trước khi Quyết định này có hiệu lực, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn được niêm yết cho tới khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện việc cấp đổi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi mới thay cho Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi cũ; thời hạn cuối cùng của việc cấp đổi trên là 31/12/2006.
Điều 3. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm thực hiện yêu cầu về hồ sơ, thủ tục trong việc cấp và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật và quy định nêu tại
Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng thuộc Trụ sở chính và Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
VỀ CẤP VÀ THU HỒI CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM TIỀN GỬI, NỘI DUNG CỦA VIỆC BẢO HIỂM TIỀN GỬI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/2006/QĐ-BHTG3 ngày 02 /8/2006 của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
Đảm bảo việc cấp, thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, phù hợp với thông lệ quốc tế và xây dựng niềm tin của công chúng đối với hệ thống các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Văn bản này quy định trình tự thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp bổ sung và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Văn bản này là tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi và đơn vị, cá nhân liên quan thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục I. CẤP CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 3. Đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi
Các tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi phải hoàn tất thủ tục tham gia bảo hiểm tiền gửi trước khi bắt đầu tiến hành hoạt động nhận tiền gửi. Đối với các tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi nhưng chưa tham gia bảo hiểm tiền gửi thì phải hoàn tất thủ tục tham gia bảo hiểm tiền gửi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gồm Phiếu đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi theo Mẫu số 01 đính kèm Văn bản này kèm theo các văn bản sau:
1. Bản chính Quyết định thành lập và giấy phép hoạt động ngân hàng hoặc giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
2. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản chính Điều lệ tổ chức và hoạt động;
4. Bản chính danh sách Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc phê chuẩn;
5. Bản chính Báo cáo tài chính của năm gần nhất có xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc đã được kiểm toán (nếu đã hoạt động từ một năm trở lên). Riêng đối với báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở sẽ do Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tự chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của báo cáo;
6. Bản chính Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị chủ quản mà tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi là thành viên.
Trường hợp một hoặc một số văn bản trên không có đủ bản chính để gửi kèm Phiếu đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi bản sao có công chứng.
Điều 5. Hướng dẫn, tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Hướng dẫn lập Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi
Phòng Giám sát I, Phòng Giám sát II Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi là Phòng Giám sát I, Phòng Giám sát II) và Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi lập Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi
a. Phòng Giám sát I thực hiện việc tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi của các Ngân hàng Thương mại;
b. Phòng Giám sát II thực hiện việc tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân và các Tổ chức tài chính khác.
Điều 6. Thủ tục cấp lần đầu Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
1. Kiểm tra Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi
Trong phạm vi 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi hợp lệ của tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II kiểm tra lại và lập Tờ trình kèm Hồ sơ trình Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét ra Quyết định cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi cho Tổ chức đó.
2. Trong trường hợp cần thiết, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện việc gặp gỡ, phỏng vấn một số thành viên quản trị - điều hành của tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi trước khi ra quyết định cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi.
Điều 7. Quyết định cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
1. Quyết định cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
Trên cơ sở Tờ trình của Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định việc cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Quyết định cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi thực hiện theo các mẫu số 02, 03 đính kèm Văn bản này.
2. Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi
Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi là văn bản xác nhận của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về việc tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đã tham gia bảo hiểm tiền gửi.
a. Nội dung của Chứng nhận này gồm tên và logo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; tên của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và quy định về mức tiền gửi được bảo hiểm;
b. Mã số của Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp theo địa bàn, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, số thứ tự của bản cấp và số lần cấp.
3. Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi là phần nội dung cơ bản nhất của Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi.
Điều 8. Số lượng bản Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi cấp lần đầu
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đăng ký số lượng chi nhánh, điểm giao dịch và quầy giao dịch nhận tiền gửi thuộc hệ thống của mình kèm danh sách, địa chỉ hoạt động của các đơn vị này để Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có căn cứ cấp đủ Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi.
2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác đối với số lượng và danh sách, địa chỉ hoạt động của các đơn vị thuộc hệ thống của mình.
Điều 9. Cấp đổi, cấp lại Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
1. Cấp đổi, cấp lại
a. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nhu cầu cấp đổi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi do hư hỏng phải có văn bản gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam kèm theo Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi cũ .
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp đổi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi, Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II thẩm tra trình Tổng giám đốc xem xét, quyết định v iệc cấp đổi này. Quyết định cấp đổi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi thực hiện theo các mẫu số 04, 05 đính kèm Văn bản này.
b. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nhu cầu cấp lại Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi do bị mất phải có văn bản gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam giải trình rõ nguyên nhân bị mất và đề nghị cấp lại.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi, Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II thẩm tra trình Tổng giám đốc xem xét, quyết định việc Cấp lại này. Quyết định cấp lại Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi thực hiện theo các mẫu số 06, 07 đính kèm Văn bản này.
2. Trường hợp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi bị mất và bị lợi dụng thì tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi làm mất phải chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại xảy ra.
Điều 10. Cấp bổ sung Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nhu cầu cấp bổ sung Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi do thành lập thêm chi nhánh, điểm giao dịch và quầy giao dịch thì phải có văn bản đề nghị gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam kèm bản chính Quyết định thành lập hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập chi nhánh, điểm giao dịch. Quyết định cấp bổ sung Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi thực hiện theo các mẫu số 08, 09 đính kèm Văn bản này.
Điều 11. Niêm yết Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
1. Bản chính Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi phải được niêm yết công khai tại Trụ sở chính, chi nhánh, điểm giao dịch của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
2. Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi phải được niêm yết công khai tại các quầy giao dịch nhận tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Trường hợp phát hiện tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không niêm yết hoặc không niêm yết đủ Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đề nghị Ngân hàng Nhà nước xử phạt Tổ chức trên theo quy định tại điều 30 Nghị định số 202/2004/NĐ-CP ngày 10/12/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Điều 12. Chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi trong trường hợp các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm về thời hạn nộp phí bảo hiểm theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 89/1999/NĐ-CP
1. Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II có Tờ trình gửi Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm về thời hạn nộp phí theo quy định tại điều 10 Nghị định số 89/1999/NĐ- CP; tài liệu gửi kèm Tờ trình trên gồm văn bản đôn đốc nộp phí, biên bản kiểm tra tại chỗ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Báo cáo tài chính của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tại thời điểm gần nhất.
2. Sau khi có Quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Phòng Pháp chế tại Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phối hợp với các đơn vị liên quan làm thủ tục công bố Quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi đối với các tổ chức nêu tại khoản 1 Điều này.
1. Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II theo dừi, nắm tình hình các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chấm dứt hoạt động do phá sản, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chia tách.
Trên cơ sở Quyết định của Ngân hàng Nhà nước hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II lập Tờ trình đề nghị chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi, kèm theo Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động trình Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định; việc chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi được thực hiện kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chấm dứt hoạt động.
2. Sau khi có Quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II phối hợp với các đơn vị liên quan làm thủ tục công bố Quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi.
Trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi quyết định giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chia tách chi nhánh hoặc điểm giao dịch của mình thì Tổ chức này có trách nhiệm nộp lại Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi của các chi nhánh hoặc điểm giao dịch nêu trên cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để lưu tại Hồ sơ tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Nếu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi muốn sử dụng toàn bộ hoặc một số bản Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi từ việc giải thể, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh hoặc điểm giao dịch trên thì phải có văn bản đề nghị và nêu cụ thể tên, địa điểm chi nhánh (hoặc điểm giao dịch), số lượng sử dụng bản Nội dung trên.
1. Quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi được gửi trực tiếp cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các phòng liên quan tại Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đóng Trụ sở chính và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Việc thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về chấm dứt bảo hiểm tiền gửi, thực hiện theo chỉ đạo của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
3. Phòng Giám sát I hoặc Phòng Giám sát II chịu trách nhiệm thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi và lưu tại hồ sơ theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
MỤC IV. QUẢN LÝ CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM TIỀN GỬI, NỘI DUNG CỦA VIỆC BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 16. In ấn Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm về mẫu, nội dung và in ấn Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi.
Điều 17. Quản lý ấn chỉ Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
Văn phòng Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý ấn chỉ Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi.
Trường hợp để mất ấn chỉ Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi dẫn đến bị lợi dụng, người làm thất thoát ấn chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại xảy ra.
Điều 18. Phát hành Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
Văn phòng Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm in đầy đủ yếu tố để gửi hoặc cấp trực tiếp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 19. Vào sổ theo dõi việc cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
1. Phòng Công nghệ tin học Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cung cấp phần mềm về quản lý Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi để Phòng Giám sát I và Phòng Giám sát II thực hiện việc quản lý này.
2. Sau khi phát hành Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi, Văn phòng Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam mở sổ theo dõi chi tiết việc cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi, Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi theo các yếu tố: Số thứ tự, số Chứng nhận (đối với Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi), ngày cấp, đơn vị được cấp, địa điểm hoạt động và ghi chú; cột ghi chú để phân biệt cấp mới, cấp đổi, cấp lại, cấp bổ sung.
Điều 20. Trưởng ban, phòng tại Trụ sở chính và Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Văn bản này.
Điều 21. Vướng mắc trong quá trình thực hiện, phản ánh bằng văn bản về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để Tổng giám đốc xem xét, giải quyết.
Điều 22. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Văn bản này do Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định.
TÊN TỔ CHỨC THAM GIA BHTG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....., ngày.... tháng..... năm....... |
Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (A).............................………………
2. Đơn vị chủ quản (nếu có): .................................................................……….
3. Giấy phép thành lập và hoạt động số: ...............................................……….
Ngày ......... tháng ....... năm ..........…………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................................………..
Ngày ..... tháng ..... năm .....…………………………………………………………
5. Vốn điều lệ:.......................................................................................…………
6. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:................................................................................................…………
- Điện thoại:...........................................................................................…………
- Fax: .....................................................................................................…………
7. Danh sách các chi nhánh, điểm giao dịch (ghi cụ thể tên gọi, địa chỉ, số lượng quầy giao dịch nhận tiền gửi dự kiến): ………………………………………………………………
8. Số hiệu tài khoản tại NHNN, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước: ..…….………
(A) đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
| TỔNG GIÁM ĐỐC (Giám đốc) |
Hồ sơ gửi kèm: Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Điều 4.
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Giám sát… và đăng ký tham gia gia bảo hiểm tiền gửi của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp … bản Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi từ số ……đến số…… cho (A) (theo danh sách Trụ sở chính và chi nhánh, điểm giao dịch đính kèm), có trụ sở chính tại ……………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát…và đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp … bản Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi cho (A) (theo danh sách Trụ sở chính và chi nhánh, điểm giao dịch đính kèm), có trụ sở chính tại ………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp đổi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát…và của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi số………và thu hồi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi số ….. đối với (A), có trụ sở chính tại ……………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp đổi Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát …và của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp ….. bản Nội dung về việc bảo hiểm tiền mới và thu hồi ….. bản Nội dung về việc bảo hiểm tiền gửi bị hư hỏng đối với (A), có trụ sở chính tại ………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp lại Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi,
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát… và của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi số ……… để thay thế Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi số………. bị mất cho (A), có trụ sở chính tại ……………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp lại Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát… và của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại…bản Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi để thay thế ……. bản Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi bị mất cho (A), có trụ sở chính tại ……………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp bổ sung Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát … và của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi số ………cho (A), có trụ sở chính tại ……………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG… | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Về việc cấp bổ sung Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát … và của (A),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung … bản Nội dung của việc bảo hiểm tiền gửi cho (A), có trụ sở chính tại ……………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên của Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
- 1 Thông tư 38/2016/TT-NHNN quy định về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tổ chức tín dụng và các tổ chức khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2 Thông tư 03/2006/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 89/1999/NĐ-CP về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định 109/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/1999/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Nghị định 109/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/1999/NĐ-CP về bảo hiểm tiền gửi
- 4 Nghị định 202/2004/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
- 5 Quyết định 75/2000/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 89/1999/NĐ-CP về bảo hiểm tiền gửi