ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1852/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 26 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2013.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 651/SKH&ĐT-XTĐT ngày 05/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư của tỉnh Thái Bình năm 2013.
(có Danh mục chi tiết các dự án kèm theo)
Điều 2. Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1, giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở, ban ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT | Tên dự án | Mục tiêu hoạt động của dự án | Hình thức đầu tư | Quy mô dự án | Yếu tố thị trường | Địa điểm dự án | Ưu đãi đầu tư | Địa chỉ liên lạc dự án | |||||||
Tổng vốn đầu tư dự kiến | Quy mô công suất | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | Nhu cầu lao động | ||||||||||||
I. Lĩnh vực công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện tử | Cung cấp các sản phẩm kỹ thuật cao; phục vụ ngành công nghiệp điện, điện tử | 100% vốn đầu tư trong nước và nước ngoài. | 50 triệu USD trở lên | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu | KCN TBS Sông Trà, Cầu Nghìn | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Ban quản lý các KCN của tỉnh: ĐT 036.3644.100 Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT 0363.830.460 | ||||
2 | Nhà máy chế tạo, lắp ráp động cơ ô tô, máy nông nghiệp (máy cày, máy gặt đập liên hợp...) | Sản xuất động cơ ô tô, máy công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp | 100% vốn đầu tư trong nước và nước ngoài. | 50 triệu USD trở lên | 2.000-3.000 sản phẩm/năm | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Phục vụ nhu cầu về máy móc sản xuất nông nghiệp trong nước và xuất khẩu | Khu công nghiệp Sông Trà hoặc Cầu Nghìn. | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT 0363.830.460. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: ĐT 0363.731.969 | ||||
3 | Nhà máy chế tạo, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp phụ trợ | Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ của tỉnh; đáp ứng nhu cầu của thị trường | Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước và nước ngoài. | 5 triệu USD trở lên | Nhà đầu tư xác định quy mô cho phù hợp. | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu | KCN TBS Sông Trà, Cầu Nghìn | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT 0363.830.460 | ||||
4 | Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Amoniac từ nguyên liệu khí mỏ | SX Amoniac phục vụ công nghiệp sản xuất hóa chất, phân bón | Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư, trong nước, vốn FDI | 300 triệu USD trở lên | 300.000 tấn/năm | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Nguyên nhiên liệu khí mỏ phục vụ cho hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN Tiền Hải, công suất tối thiểu 566.000 m3/ngày đêm | KCN Tiền Hải | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000đ/m2 - Có cơ chế hỗ trợ đặc thù. | Ban quản lý các KCN của tỉnh: ĐT 036.3644.100 Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT 0363.830.460 | ||||
5 | Xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị, vật liệu bằng gốm, sứ sử dụng nhiên liệu khí mỏ | Sản xuất các loại thiết bị và vật liệu bằng gốm, sành sứ tráng men theo công nghệ hiện đại phục vụ nhu cầu trong nước và ngoài nước | Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư, trong nước, vốn FDI | 20 triệu USD trở lên | Nhà đầu tư xác định quy mô cho phù hợp. | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Nguyên nhiên liệu khí mỏ phục vụ cho hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN Tiền Hải, công suất tối thiểu 566.000 m3/ngày đêm | KCN Tiền Hải | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2. - Có cơ chế hỗ trợ đặc thù. | Ban quản lý các KCN của tỉnh: ĐT 036.3644.100 Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.461 | ||||
6 | Xây dựng nhà máy chế biến ngao công suất 70.000 tấn/năm | Chế biến ngao thương phẩm để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Liên doanh; hoặc 100% vốn đầu tư trong nước và nước ngoài. | Từ 50 triệu USD trở lên | Nhà đầu tư xác định quy mô cho phù hợp. | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Sản lượng ngao thương phẩm của Thái Bình khoảng 83.000-100.000 tấn/năm | Huyện Tiền Hải, Thái Thụy | - Đơn giá thuê đất bằng 50% giá thuê đất theo quy định - Tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí san lấp mặt bằng và tiền bồi thường giải phóng mặt bằng trên diện tích đất thuê. - Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay để đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất trong thời hạn 3 năm kể từ ngày vay vốn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460. Sở Công Thương: ĐT: 0363.838.601 | ||||
7 | Xây dựng nhà máy chế biến gạo, ngô, đậu tương, khoai tây chủ yếu từ nguyên liệu địa phương | Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ; góp phần tiêu thụ sản phẩm nông sản cho nông dân | 100% vốn đầu tư trong nước, vốn FDI. | 6 triệu USD trở lên | 15.000 tấn sản phẩm /năm | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Sản lượng - Thóc: trên 1 triệu tấn/năm; - Ngô: 40.000 tấn/năm; - Khoai tây: 50.000 tấn/năm; - Đậu tương: 10.000 tấn/năm | CCN TT Vũ Thư; CCN Đập Neo | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: ĐT: 0363.731.969 | ||||
8 | Nhà máy chế biến thực phẩm từ lợn và gia cầm | Góp phần thúc đẩy ngành chăn nuôi trong tỉnh phát triển; đáp ứng nhu cầu thị trường | Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư, trong nước, vốn FDI | 100 tỷ VN đồng trở lên | 20 ngàn tấn/năm | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Sản lượng: - Lợn thương phẩm: 1,5 triệu tấn/năm; - Gia cầm: 460.000 tấn/năm | CCN Đông La, CCN TT Vũ Thư | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT 0363.830.460 Sở Công Thương: ĐT: 0363.838.601 | ||||
II. Lĩnh vực Nông nghiệp, Ngư nghiệp |
|
|
|
|
|
| |||||||||
9 | Xây dựng Trung tâm sản xuất ngao giống vùng ven biển | Phát huy thế mạnh địa phương; đáp ứng nhu cầu về ngao giống của thị trường | Liên doanh 100% vốn của nhà đầu tư | 100 tỷ đồng | Sinh sản nhân tạo 50 tỷ ngao bột | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Ngao giống hiện mới chỉ đáp ứng được 8-10% nhu cầu, số còn lại phải nhập ở các tỉnh phía Nam. Quy hoạch đến năm 2020, Thái Bình có 5.000 ha diện tích nuôi ngao | Huyện Tiền Hải; Huyện Thái Thụy | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh. (Thái Thụy, Tiền Hải địa bàn khó khăn.) | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: ĐT 0363.731.969 | ||||
10 | Sản xuất tiêu thụ rau an toàn phục vụ tiêu dùng, xuất khẩu | Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng | Liên doanh; 100% vốn của nhà đầu tư | 50 tỷ đồng | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu | CCN Đông La; CCN TT Vũ Thư; CCN Phong Phú; CCN Đông La | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: ĐT 0363.731.969 | ||||
III. Lĩnh vực Thương mại, Dịch vụ |
|
|
|
|
|
| |||||||||
11 | Xây dựng Khu du lịch sinh thái Cồn Vành | Xây dựng khu du lịch sinh thái biển hiện đại | Liên doanh; 100% vốn của nhà đầu tư | 100 triệu USD trở lên | Nghỉ dưỡng cao cấp trung bình; các loại hình du lịch biển; sân gôn; vui chơi giải trí; văn hóa tổng hợp; trung tâm thương mại; casino; sinh thái rừng ngập mặn | 1696 | 3000-5000 | Phục vụ nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng của nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận | Xã Nam Phú huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình | - Thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh (Tiền Hải địa bàn kinh tế khó khăn) - Có chính sách ưu đãi đầu tư đặc thù | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 Sở Văn hóa thể thao và Du lịch ĐT: 0913036409 Ban QL khu du lịch Cồn Vành. ĐT: 0982 441 516 | ||||
12 | Xây dựng Khu du lịch sinh thái Cồn Đen | Xây dựng khu du lịch sinh thái biển hiện đại | Liên doanh; 100% vốn của nhà đầu tư | 80 triệu USD | Nghỉ dưỡng cao cấp trung bình; các loại hình du lịch biển; sân gôn; vui chơi giải trí; văn hóa tổng hợp; trung tâm thương mại; sinh thái rừng ngập mặn | 1150 | 2500-4000 | Phục vụ nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng của nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận | Xã Thái Đô huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | - Thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh (Thái Thụy địa bàn kinh tế khó khăn) - Có chính sách ưu đãi đầu tư đặc thù | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 Sở Văn hóa thể thao và Du lịch ĐT: 0913036409 UBND huyện Thái Thụy: ĐT: 0363 701 388 | ||||
IV. Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp và Hạ tầng giao thông |
|
|
|
|
|
| |||||||||
13 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Tiền Hải | Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN, tạo điều kiện thu hút nhà đầu tư, bao gồm cả Trạm xử lý nước thải 5.000 m3/ngày đêm | 100% vốn đầu tư trong nước, vốn FDI. | 35-50 triệu USD | 250-350 ha | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Phục vụ nhu cầu đầu tư của các nhà đầu tư thứ cấp | Huyện Tiền Hải | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Ban quản lý các KCN của tỉnh: ĐT 036.3644.100 Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT 0363.830.460 | ||||
14 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN | Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật CCN, tạo điều kiện thu hút nhà đầu tư, bao gồm cả Trạm xử lý nước thải 500m3/ngày đêm | 100% vốn đầu tư trong nước; vốn FDI. | 35-45 triệu USD | 300 ha | 300 ha | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Phục vụ nhu cầu đầu tư của các nhà đầu tư thứ cấp | 7 huyện, mỗi huyện đầu tư 01 CCN | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
15 | Tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình | Nâng cấp hệ thống giao thông vận tải trong tỉnh | Vốn ODA hoặc vốn trong nước; vốn FDI hình thức BOT | 310 triệu USD (chưa có cầu trên tuyến) | 50 Km đường cấp III Đồng bằng | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư |
| Khu vực huyện Thái Thụy, Tiền Hải tỉnh Thái Bình | Có chính sách ưu đãi đặc thù | Sở Giao thông Vận tải: ĐT: 0363.645.356 Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
16 | Xây dựng Cảng Diêm Điền | Nâng cao năng lực khai thác của cảng Diêm Điền | Vốn ODA hoặc vốn trong nước, vốn FDI hình thức BOT | 162 triệu USD |
| Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư |
| Thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | Có chính sách ưu đãi đặc thù | Sở Giao thông Vận tải: ĐT: 0363.645.356 Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
17 | Dự án cải tạo nâng cấp đường 223 và cầu Tịnh Xuyên | Nâng cấp hệ thống giao thông vận tải trong tỉnh | Vốn ODA hoặc vốn trong nước, vốn FDI hình thức BOT | 115 triệu USD | 39,2 Km đường cấp III Đồng bằng | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư |
| Tại địa bàn quy hoạch Hưng Hà, Vũ Thư, Kiến Xương, Thành phố | Có chính sách ưu đãi đặc thù | Sở Giao thông Vận tải: ĐT: 0363.645.356 Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
V. Lĩnh vực Y tế |
|
|
|
|
|
| |||||||||
18 | Nhà máy sản xuất dược phẩm | Sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP; đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước; vốn FDI | 50 triệu USD trở lên | Dây chuyền sản xuất dược phẩm đạt tiêu chuẩn Quốc tế | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Đáp ứng nhu cầu về dược phẩm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe trong nước và xuất khẩu | Thành phố Thái Bình | Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Tỉnh: - Giá thuê đất: 7.000-8.200 đ/m2 - Hỗ trợ giá san lấp mặt bằng 35.000 đ/m2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
VI. Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
| |||||||||
19 | Xây dựng các Nhà máy xử lý chất thải rắn tại phía Nam và Bắc tỉnh Thái Bình | Xử lý chất thải, bảo vệ môi trường | Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước; vốn FDI | 6 triệu USD/1 Nhà máy | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Xử lý rác thải, bảo vệ môi trường | Thành phố Thái Bình, huyện Đông Hưng, Kiến Xương | Chính sách ưu đãi của Nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
20 | Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung tại các Thị trấn huyện |
| Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước; vốn FDI | Theo quy mô dự án | Nhà đầu tư đề xuất | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Thu gom, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường | Tại 7 Thị trấn huyện | Chính sách ưu đãi của Nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
21 | Xây dựng Trạm cung cấp nước sạch nông thôn theo cụm xã | Cung cấp nước sạch phục vụ khu vực nông thôn | 100% vốn đầu tư trong nước; FDI | Theo quy mô dự án | Theo quy mô dân cư từng cụm xã | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Theo Dự án cụ thể của Nhà đầu tư | Cung cấp nước sạch cho cộng đồng dân cư | Tại địa bàn 7 huyện | - Được miễn tiền thuê đất - Hỗ trợ 100% kinh phí san lấp mặt bằng xây dựng công trình đầu mối - Hỗ trợ 03 triệu VND/m3/ngày-đêm theo công suất cấp nước (đối với DA xây mới); 02 triệu VND/m3/ngày-đêm (đối với DA mở rộng công suất cấp nước); 1,5 triệu VND/m3/ngày-đêm (đối với DA mở rộng phạm vi cấp nước) | Sở Kế hoạch và Đầu tư: ĐT: 0363.830.460 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2017
- 2 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 66/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án trọng điểm, cấp thiết cần tập trung đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2014 và các năm tiếp theo do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 2644/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2020
- 5 Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015
- 6 Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung danh mục dự án đầu tư thuộc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung danh mục Dự án nông, lâm nghiệp kêu gọi đầu tư của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015
- 10 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 11 Luật Đầu tư 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015
- 3 Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung danh mục dự án đầu tư thuộc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 2644/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2020
- 5 Nghị quyết 66/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án trọng điểm, cấp thiết cần tập trung đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2014 và các năm tiếp theo do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung danh mục Dự án nông, lâm nghiệp kêu gọi đầu tư của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015
- 8 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2017