UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1865/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ HỢP CHÂU, HUYỆN TAM ĐẢO TỶ LỆ 1/2000
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 V/v Phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Hợp Châu, huyện Tam Đảo TL1/5000; Quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 V/v phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập QHCTXD phân khu đô thị Hợp Châu, huyện Tam Đảo TL 1/2000 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 843/TTr-SXD ngày 15/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu TL1/2000, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu TL 1/2000 đô thị Hợp Châu, huyện Tam Đảo
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Tam Đảo
3. Đơn vị lập quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư XD Việt Hà
4. Nội dung đồ án:
4.1. Địa điểm và vị trí quy hoạch:
a. Địa điểm: Xã Hợp Châu, Huyện Tam Đảo, Tỉnh Vĩnh Phúc.
b. Vị trí (bản vẽ QH-01):
+ Phía Bắc giáp thôn Núc Hạ, xã Hồ Sơn
+ Phía Nam giáp suối Cửu Yên
+ Phía Đông giáp suối Bảo Phác
+ Phía Tây giáp thôn Cửu Yên, Xã Hợp Châu.
4.2 Tính chất, quy mô:
a. Tính chất: Là khu Trung tâm hành chính chính trị, dịch vụ thương mại và văn hóa -TDTT huyện; khu dân cư cải tạo và xây dựng mới, hiện đại bao gồm nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự và một số công trình công cộng, cơ quan trung tâm huyện, có hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
b. Quy mô:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 3.200.000 m2 (320 ha)
- Dân số: Năm 2020 là 10.500 người; năm 2030 là 16.000 người
- Cấp đô thị: Đô thị loại IV
5. Thành phần hồ sơ: Theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
6. Nội dung quy hoạch:
6.1. Hiện trạng sử dụng đất: (xem bản vẽ QH-02a, 02b)
6.2. Quy hoạch sử dụng đất:
6.2.1. Cơ cấu sử dụng đất: (bản vẽ QH-04)
a. Khu cơ quan hành chính, văn hóa – thể dục thể thao:
+ Trung tâm hành chính, chính trị huyện gồm: Trụ sở UBND huyện, Huyện uỷ, Hội trường nằm tại khu vực đồi cao hiện nay (thuộc thôn Đồi Cao) nhìn xuống QL2B, hướng vào Quảng trường Văn hoá du lịch và Công viên hồ nước trung tâm. Khối các cơ quan, trụ sở Huyện bố trí dọc hai bên QL2B cũ từ ngã 3 cây xăng lên ngã 3 đường đi Tây Thiên, một phần bố trí kết hợp với các cơ quan hiện tại phía Tây Bắc theo đường TL 314 đi xã Đại Đình.
+ Bố trí và xây dựng Khu trung tâm Văn hóa thể dục thể thao tại vị trí phía Tây Bắc, giáp tuyến đường TL 314 đi Đại Đình, đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ.
b. Khu trung tâm y tế, giáo dục:
Trung tâm y tế huyện Tam Đảo đã được hình thành và xây dựng tại phía Bắc Trung tâm bồi dưỡng chính trị, cải tạo chỉnh trang và nâng cấp để đáp ứng yêu nhu cầu phục vụ của người dân trong đô thị.
Trung tâm giáo dục nằm ở phía Tây Bắc bám theo trục TL314, trên cơ sở các Trường: Trường nội trú Tam Đảo, Trường học sinh giỏi chất lượng cao, TTGD thường xuyên huyện Tam Đảo; cải tạo chỉnh trang và mở rộng cho phù hợp với nhu cầu phát triển của đô thị. Xây dựng thêm hai điểm trường dự kiến tại phía Đông Nam Trung tâm bồi dưỡng chính trị.
c. Khu vực công trình dịch vụ, thương mại:
Bố trí khu trung tâm thương mại, Trung tâm dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe xung quanh ngã tư giữa QL2B mới và trục đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh làm điểm nhấn khu vực phía Nam. Đồng thời bố trí một Trung tâm thương mại gồm: Chợ trung tâm, công trình TM tổng hợp ở 02 bên đường phía trước UBND xã Hợp Châu và một khu vực tập trung tại ngã tư giữa QL2B và tuyến đường đi Đồng Tĩnh, đi Gia Khánh.
d. Khu vực quy hoạch đất ở mới:
Các khu nhà ở mới, và khu ở tái định cư được bố trí phía đan xen quanh các khối cơ quan và công trình công cộng, phần lõi là các lõi cây xanh tạo cảnh quan và điều hòa không khí. Khu vực quy hoạch thành 4 nhóm ở, mỗi nhóm ở có trung tâm nhóm ở là nhà văn hóa khu và khuôn viên cây xanh:
+ Nhóm ở số 1 gắn với Trung tâm hành chính - chính trị và Trung tâm văn hóa thể dục thể thao huyện.
+ Nhóm ở số 2 gắn với Trung tâm dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe và Trung tâm thương mại phía Nam.
+ Nhóm ở số 3 gắn với Công viên phía Đông Trung tâm hành chính của huyện
+ Nhóm ở số 4 gắn với Trung tâm giáo dục phía Bắc khu vực quy hoạch
e. Làng mạc hiện hữu và đất tái định cư: Các làng mạc hiện hữu trong khu vực lập quy hoạch được giữ lại nguyên vị trí hiện tại, giảm thiểu tối đa sự di dời. Tại những khu đất phải di dời, nguyên tắc đảm bảo đất tái định cư với diện tích cần thiết và tái định cư trong cùng một đơn vị hành chính.
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu được tổng hợp theo bảng sau:
TT | LOẠI ĐẤT | HIỆN TRẠNG | QUY HOẠCH | ||
DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) | ||
| Tổng diện tích khu đất quy hoạch | 3205169 | 100,00 | 3205169 | 100,00 |
I | Đất các khu chức năng phục vụ đơn vị ở | 628445 | 19,61 | 1998003 | 62,34 |
1.1 | Đất ở | 526970 | 16,44 | 1061976 | 33,13 |
1.1.1 | - Nhà ở hiện trạng cải tạo | 526970 | 16,44 | 446766 | 13,94 |
1.1.2 | - Nhà ở chung cư |
|
| 72242 | 2,25 |
1.1.3 | - Nhà ở biệt thự |
|
| 244347 | 7,62 |
1.1.4 | - Nhà ở chia lô liền kề |
|
| 298621 | 9,32 |
1.2 | Đất công trình công cộng | 24475 | 0,76 | 199089 | 6,21 |
1.2.1 | Đất công trình trụ sở | 6314 | 0,20 | 7240 | 0,23 |
1.2.2 | Đất công cộng dịch vụ | 1488 | 0,05 | 83990 | 2,62 |
1.2.3 | Đất công trình giáo dục | 12426 | 0,39 | 90765 | 2,83 |
1.2.4 | Đất y tế | 1200 | 0,04 | 3106 | 0,10 |
1.2.5 | Đất công trình văn hóa | 3047 | 0,10 | 13988 | 0,44 |
1.3 | Đất cây xanh |
|
| 95323 | 2,97 |
1.4 | Đất giao thông | 77000 | 2,40 | 641615 | 20,02 |
II | Đất các khu chức năng phục vụ chung đô thị | 496812 | 15,50 | 1207166 | 37,66 |
2.1 | Đất cơ quan huyện | 146651 | 4,58 | 138323 | 4,32 |
2.2 | Đất các doanh nghiệp | 29631 | 0,92 | 37372 | 1,17 |
2.3 | Đất thương mại dịch vụ |
|
| 119086 | 3,72 |
2.4 | Đất công trình dịch vụ y tế |
|
| 16729 | 0,52 |
2.5 | Đất cây xanh |
|
| 320371 | 10,00 |
2.5.1 | Đất cây xanh TDTT |
|
| 61900 | 1,93 |
2.5.2 | Đất cây xanh cảnh quan |
|
| 163607 | 5,10 |
2.5.3 | Đất cây xanh công viên |
|
| 94864 | 2,96 |
2.5 | Đất mặt nước | 67752 | 2,11 | 64776 | 2,02 |
2.6 | Đất giao thông đối ngoại | 241400 | 7,53 | 292858 | 9,14 |
2.7 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 5069 | 0,16 | 2624 | 0,08 |
2.8 | Đất quân sự | 4943 | 0,15 | 5419 | 0,17 |
2.9 | Đất tín ngưỡng | 1366 | 0,04 | 3485 | 0,11 |
2.10 | Đất dự án Trung tâm dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe | 6,43 | |||
III | Đất khác | 2079912 | 64,89 | 0 | 0,00 |
3.1 | Đất chưa sử dụng | 77912 | 2,43 |
|
|
3.2 | Đất trồng màu | 1853514 | 57,83 |
|
|
3.3 | Đất trồng cây công nghiệp | 55592 | 1,73 |
|
|
3.4 | Đất trồng cây ăn quả | 72687 | 2,27 |
|
|
3.5 | Đất trồng lúa | 20207 | 0,63 |
|
|
6.2.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: (bản vẽ QH-03)
a. Cảnh quan tổng thể:
Phân thành 04 vùng cảnh quan chính: Vùng cảnh quan dịch vụ thương mại cửa ngõ huyện, Vùng cảnh quan Trung tâm nhà ở (nằm trên trục cây xanh - tâm linh, QL2B); Vùng cảnh quan trung tâm hành chính kết hợp công viên cây xanh trung tâm; Vùng cảnh quan dọc trục TL314 đi Đại Đình.
b. Các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:
- Hình thức kiến trúc: Dạng kiến trúc hiện đại, mặt đứng công trình được trang trí bởi các mảng tường, ô cửa sổ lớn, màu sắc trang trí sử dụng các gam màu sáng.
- Mật độ xây dựng, tầng cao trung bình:
+ Đối với công trình công cộng, giáo dục mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao từ 2 - 4 tầng;
+ Đối với công trình thương mại, doanh nghiệp mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao từ 2 - 15 tầng;
+ Đối với nhà ở liên kế mật độ xây dựng tối đa 80%, chiều cao 4 - 5 tầng;
+ Đối với nhà ở có sân vườn mật độ xây dựng tối đa 60%, chiều cao 3 - 4 tầng;
+ Đối với các lô đất cây xanh chỉ được xây dựng các công trình tiểu cảnh hoặc nhà 1 tầng, mật độ xây dựng nhỏ hơn 5%.
6.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
6.3.1. Quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng: (bản vẽ QH-04)
a. Hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ: Hệ thống giao thông thiết kế hoàn toàn mới, kết cấu mặt đường giao thông đối ngoại sử dụng bê tông nhựa hạt trung, đường giao thông nội bộ là đường bê tông xi măng; vỉa hè lát gạch đá tự nhiên hoặc gạch block tự chèn. Mạng lưới giao thông cụ thể như sau:
- Trục chính đô thị - Giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 2B mới (ĐS1): Chỉ giới đường đỏ rộng 42m, chỉ giới XD 80m gồm: (6m+ 7.5m+15m+7.5m+6m); Xây dựng đường gom 2 bên: 2x7,5m = 15,0m; Hành lang bảo vệ đường bộ: 2x19m = 38,0m. Đối với một số đoạn bố trí đường gom 2 bên (lòng đường 7,5m; vỉa hè 11,5m)
+ Tỉnh lộ 302 (ĐS2): 36,5m gồm: (6m+11.25m+2m+11.25m+6m)
+ Đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh (ĐS3): 36,5m gồm:
(6m+11.25m+2m+11.25m+6m)
- Đường liên khu vực:
+ Đường chính khu trung tâm (ĐS4): 36,0m gồm:
(6m+7.5m+9m+7.5m+6m)
+ Đường liên khu vực trung tâm (ĐS5): 17,5m gồm: (5m+7.5m+5m)
+ Quốc lộ 2B cũ (ĐS6): 22m gồm: (5m+12m+5m)
+ Các tuyến đường số 7,8,9b,10,11,12,13: 22m gồm: (5m+12m+5m)
+ Đường số 14: 13,5m gồm: (3m+7,5m+3m)
- Đường khu vực:
+ Các tuyến đường số 15,19,20,21,22,24,26 có chỉ giới đường đỏ rộng 13,5 gồm: (3m+7.5m+3m)
+ Các tuyến đường số 16,17,18,22,23,25,27 có chỉ giới đường đỏ rộng 11,5 gồm: (2m+7.5m+2m)
- Đường phân khu vực: Chỉ giới đường đỏ rộng 11,5m gồm: (2m+7.5m+2m)
b. Giao thông tĩnh: Bố trí 07 bãi đỗ xe tại vị trí kết hợp đất cây xanh khu vực công cộng tập trung, diện tích tối thiểu mỗi điểm 1000m2 - 3000m2. Các bãi xe ở tầng hầm của các công trình dịch vụ, sẽ được triển khai trong QHCT tỷ lệ 1/500.
c. Chỉ giới xây dựng: Tại các trục đường chính có lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình ≥ 25m, quy định khoảng lùi tối thiểu 6,0m; các trục đường còn lại quy định khoảng lùi tối thiểu 3,0m.
6.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật: (bản vẽ QH-06)
a. Quy hoạch san nền:
Nguyên tắc san nền theo địa hình tự nhiên, theo từng khu để hạn chế ít nhất khối lượng đào đắp. Tận dụng cân bằng khối lượng đất đào, đắp giữa các khu vực. Cao độ thiết kế san nền cao nhất là + 44.0m tại khu vực đồi Cao (UBND huyện, Huyện ủy), cao độ thiết kế san nền thấp nhất là + 23m.
b. Quy hoạch thoát nước mưa:
Tổ chức hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn, hướng thoát nước chủ đạo về phía Nam, trục tiêu chính là Suối Cửu Yên, chia thành 03 lưu vực thoát với chế độ tự chảy. Kết cấu mạng lưới thoát nước mưa dùng cống hộp và cống tròn BTCT có thiết diện từ D=400 đến D=1500 (các vị trí qua đường dùng cống hộp) tự chảy để thoát nước, độ dốc đảm bảo theo nguyên tắc tự chảy Imin = 1/D, cao độ đỉnh cống tại điểm đầu tuyến đảm bảo chiều sâu lớp đất phủ tới đỉnh cống là ≥ 0,7m.
6.3.3. Quy hoạch cấp nước: (bản vẽ QH-08)
a. Nguồn nước: Theo QHC nguồn nước cấp cho huyện lỵ Tam Đảo lấy nước từ hồ Xạ Hương cấp cho thị trấn huyện lỵ. Nước được dẫn từ hồ Xạ Hương bằng đường ống D250 về trạm được xử lý theo dây chuyền công nghệ rồi dẫn vào mạng lưới
b. Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới đường ống được thiết kế theo kiểu kết hợp mạng vòng và mạng cụt phân phối đến từng khu vực tiêu thụ.
Mạng lưới phân phối: Sử dụng hệ thống mạng vòng kết hợp mạng nhánh từ các ống chính F200 - F110 của đô thị, nối các ống có đường kính từ F90 - F48 vào các khu dân cư và các công trình công cộng. Đường ống cấp nước chính có tiết diện F250 - F100, vừa có chức năng cấp nước sinh hoạt vừa có chức năng cấp nước chữa cháy. Các đường ống dịch vụ đến các công trình dùng ống có tiết diện F48 - F90.
Sử dụng ống HDPE với đường kính ống F48 - F90mm, độ sâu đặt ống 0,5m và được tổ chức theo hệ thống mạng nhánh, dẫn đến các công trình xây dựng. Các công trình cần áp lực nước lớn sẽ bố trí bơm tăng áp bên trong công trình.
- Hệ thống trụ cứu hỏa sử dụng nước từ đường ống Ø 250, Ø 110 đặt tại các vị trí thuận tiện đảm bảo khoảng cách phục vụ tối đa 150 m một trụ.
6.3.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng: (bản vẽ QH-07)
- Nguồn cấp: Nguồn điện cung cấp cho khu vực nghiên cứu được lấy từ lộ 972 Tam Đảo 35/10kV -7.500KVA cách khu vực nghiên cứu khoảng 2km. Dự kiến nâng công suất trạm trung gian lên (7.500+56.00)KVA hoặc xây dựng mới trạm 110kV tại trạm trung gian Tam Đảo.
- Trạm biến áp lưới: Nâng công suất 01 trạm biến áp và xây dựng mới 31 trạm biến áp; tổng công suất được nâng lên là 6.690KVA.
- Mạng lưới 0,4KV: Xây dựng mới bố trí đi nổi, lưới 0,4 kV tổ chức theo mạng hình tia dùng cáp vặn xoắn ABC. Đường trục dùng dây ABC (4x70) đến dây ABC (4x120), đường nhánh dùng dây ABC (4x35) đến dây ABC (4x70), các tuyến đường dây 0,4KV trục chính không dài quá 500m.
- Lưới chiếu sáng: Chỉ chiếu sáng đoạn đường Tỉnh lộ được bố trí một tuyến chiếu sáng một bên đường. Chiếu sáng đường dùng đèn Natri cao áp 250W-125W/220V, thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn hiện đại tiết kiệm điện năng.
6.3.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường: (bản vẽ QH-09)
a. Thoát nước thải: Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải tập trung của khu vực quy hoạch. Hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, hướng thoát theo hệ thống thoát nước mưa. Nước thải của các đơn vị sử dụng nước sau khi được xử lý sơ bộ, được thu bằng hệ thống cống thoát nước thải D200 đến D600 sau đó đưa nước thải về trạm xử lý nước thải đặt phía Tây Nam đô thị, giáp với Suối Cửu Yên (theo QHC đô thị Hợp Châu).
b. Vệ sinh môi trường: Chất thải được phân thành 02 loại tại nguồn vô cơ và hữu cơ, được thu gom hàng ngày, sử dụng xe chuyên dụng chuyên chở đến khu xử lý rác thải chung khu vực.
6.3.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: (bản vẽ QH-10)
Quy mô được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài được đầu tư đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Tổng nhu cầu về thông tin liên lạc có dung lượng khoảng 12.000 số; xây dựng hệ thống cáp ngầm phục vụ các mạng truyền hình, bưu điện, internet tốc độ cao…
Chi tiết tại hồ sơ đồ án QHPH TL1/2000 do Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Việt Hà lập, đã được Sở Xây dựng thẩm định kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình lập QHCTXD TL1/500 và các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo QHPK TL1/2000, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt. Giao UBND huyện Tam Đảo phối hợp Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tổ chức công bố công khai QHPK TL1/2000 được duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc, Văn hóa thẻ thao và du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc nhà nước tỉnh; UBND huyện Tam Đảo, UBND xã Hợp Châu – huyện Tam Đảo, đơn vị tư vấn lập quy hoạch (Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Việt Hà) và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4177/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị Khu vực Hồ Tây và Phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Đồ án: Quy hoạch khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 4770/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị sông Hồng, tỷ lệ 1/5.000 (đoạn từ cầu Hồng Hà đến cầu Mễ Sở) do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 4771/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000, thuộc địa giới hành chính Quận Đống Đa Thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 5881/QĐ-UBND năm 2010 duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 12 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 5881/QĐ-UBND năm 2010 duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Đồ án: Quy hoạch khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 4770/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị sông Hồng, tỷ lệ 1/5.000 (đoạn từ cầu Hồng Hà đến cầu Mễ Sở) do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 4771/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000, thuộc địa giới hành chính Quận Đống Đa Thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 4177/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị Khu vực Hồ Tây và Phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành