ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3498/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ N10, TỶ LỆ 1/2000
Địa điểm: Tại các phường: Ngọc Thụy, Ngọc Lâm, Bồ Đề, Gia Thụy, Thượng Thanh, Đức Giang, Việt Hưng, Giang Biên, Long Biên, Phúc Đồng, Cự Khối, Sài Đồng, Thạch Bàn, Phúc Lợi - quận Long Biên; các xã: Cổ Bi, Đông Dư - huyện Gia Lâm, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
Căn cứ quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập năm 2012;
Căn cứ kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của UBND thành phố Hà Nội triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố tại Tờ trình số 2006/TTr-QHKT ngày 13/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu:
- Phân khu đô thị N10 nằm ở phía Đông Thành phố trung tâm Hà Nội, thuộc địa bàn các phường: Ngọc Thụy, Ngọc Lâm, Bồ Đề, Gia Thụy, Thượng Thanh, Đức Giang, Việt Hưng, Giang Biên, Long Biên, Phúc Đồng, Cự Khối, Sài Đông, Thạch Bàn và Phúc Lợi - quận Long Biên; các xã: Cổ Bi, Đông Dư - huyện Gia Lâm - Hà Nội; được giới hạn bởi:
+ Phía Tây Nam giáp tuyến đường đê sông Hồng.
+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp tuyến đường đê sông Đuống.
+ Phía Đông Nam giáp đường Vành đai 3.
- Quy mô diện tích đất phát triển đô thị khoảng: 3595,40ha; trong đó:
+ Thuộc ranh giới hành chính huyện Gia Lâm khoảng: 6,8ha.
+ Thuộc ranh giới hành chính quận Long Biên khoảng: 3588,6ha.
- Quy mô dân số đến năm 2030 khoảng: 350.000 người.
- Quy mô dân số đến năm 2050 khoảng: 380.000 người.
(Ranh giới, diện tích, dân số sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch phân khu, phù hợp với Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011).
3. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011.
- Rà soát, khớp nối các đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư có liên quan.
- Xác định cụ thể phạm vi, ranh giới, diện tích, quy mô đất đai, dân số và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; xác định các khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới và chuyển đổi chức năng sử dụng đất đảm bảo phù hợp với: Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch chuyên ngành liên quan,... và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và Tiêu chuẩn thiết kế về quy hoạch xây dựng;
- Xác định các nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với các khu chức năng các không gian đặc trưng và cấu trúc đô thị tại khu vực lập quy hoạch phân khu, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững.
- Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
- Đề xuất Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở: lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc, các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy định; để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chất và chức năng khu vực: Theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được duyệt, quy hoạch phân khu đô thị N10 được xác định tính chất và chức năng như sau:
- Là một phần đô thị trung tâm trong chuỗi các trung tâm đô thị phía Bắc dọc theo tuyến đường 5 kéo dài; là khu đô thị cải tạo, nâng cấp và phát triển mới;
- Là đô thị trung tâm dịch vụ chất lượng cao hỗ trợ công nghiệp vùng phía Đông Thủ đô Hà Nội.
- Là trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng chất lượng cao.
- Là đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy v.v...
- Là khu vực xây dựng hiện hữu được cải tạo, chỉnh trang và phát triển mới nhằm “giảm áp lực” cho khu vực nội đô lịch sử (bố trí quỹ đất để xây dựng các khu đô thị phục vụ tái định cư, di dân giãn dân khu vực phố cổ...)
5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của đồ án: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với các chỉ tiêu trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; tuân thủ quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành hiện hành.
6. Nội dung và thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị N10 tỷ lệ 1/2000 đã được Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội thẩm định và xác nhận kèm theo tại Tờ trình số 2006/TTr-QHKT ngày 13/7/2012.
7. Thời gian lập quy hoạch phân khu: Không quá 09 tháng và phù hợp với yêu cầu về kế hoạch, tiến độ của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ tịch UBND quận Long Biên; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm; Chủ tịch UBND các phường: Ngọc Thụy, Ngọc Lâm, Bồ Đề, Gia Thụy, Thượng Thanh, Đức Giang, Việt Hưng, Giang Biên, Long Biên, Phúc Đồng, Cự Khối, Sài Đồng, Thạch Bàn và Phúc Lợi - quận Long Biên; Chủ tịch UBND các xã: Cổ Bi và Đông Dư - huyện Gia Lâm; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc tỷ lệ 1/2000
- 2 Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 01/KH-UBND triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 5606/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập năm 2012
- 5 Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 9 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003