UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1868/QĐ CT | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số 83/TTr-SNN&PTNT ngày 11/7/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT
(Kèm theo Quyết đinh số 1868/QĐ-CT ngày 07/8/2012 )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thú y | |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y |
2 | Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trạm Thú y các huyện, thành, thị. Thời gian tiếp nhận: giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết giấy hẹn thời gian kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y cho người nộp hồ sơ; - Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn thiện đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết: Hồ sơ chuyển từ Trạm Thú y các huyện, thành, thị về Chi cục Thú y. Chi cục Thú y tiếp nhận và trả kết quả về Trạm Thú y các huyện, thành, thị. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Trạm Thú y các huyện, thành, thị, theo các bước: Trình CMND, nộp lệ phí theo quy định, ký nhận chứng chỉ. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trạm Thú y các huyện, thành, thị. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu bao gồm: - Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y (theo mẫu); - Tờ trình về điều kiện kinh doanh (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng); - Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng). * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) b) Thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra lại bao gồm (áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thuốc thú y đã được kiểm tra nhưng chưa đủ điều kiện kinh doanh): - Đơn đăng ký kiểm tra lại điều kiện kinh doanh thuốc thú y (theo mẫu); - Báo cáo khắc phục những điểm không đạt. |
Thời hạngiải quyết | - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Chi cục Thú y có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y tiến hành kiểm tra. + Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra Chi cục Thú y tiến hành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y theo quy định. + Nếu cơ sở không đủ điều kiện, chủ cơ sở gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra lại. Chi cục Thú y sẽ tiến hành kiểm tra lại điều kiện kinh doanh thuốc thú y theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trạm Thú y huyện, thành, thị. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y. d) Cơ quan phối hợp: Không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y: 70.000đ/giấy chứng nhận. - Phí thẩm định điều kiện và tiêu chuẩn cơ sở kinh doanh thuốc thú y: + Cửa hàng: 225.000đ/lần + Đại lý: 450.000đ/lần (Thông tư số 04/2010/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y - Tờ trình về điều kiện kinh doanh thuốc thú y (Theo mẫu Phụ lục 04, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Có địa chỉ cố định, có biển hiệu ghi tên cửa hàng, cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, mã số kinh doanh được cấp, bảng niêm yết đăng ký kinh doanh. - Diện tích cửa hàng tối thiểu 10m2 - Có đủ phương tiện cấn thiết để bày hàng, bán hàng; hàng hóa được sắp xếp khoa học, giữ gìn sạch sẽ. - Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cụ thể: + Bảo quản ở điều kiện bình thường: 15-300c + Bảo quản mát: 8-150c + Bảo quản lạnh: 2-80c + Bảo quản động lạnh: ≤ 100c - Không được phép bày bán thuốc thú y cùng với các hàng hóa khác. Nếu được phép kinh doanh thức ăn chăn nuôi chung với thuốc thú y, phải bày bán ở khu vực riêng. - Đối với cửa hàng, đại lý bán buôn thuốc thú y phải có kho chứa hàng đủ diện tích; có đủ các trang thiết bị, phương tiện phù hợp với yêu cầu bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép kinh doanh. Hàng hóa phải được sắp xếp trên kệ. giá. Kệ, giá để cách mặt sàn ít nhất 20cm, cách tường ít nhất 20cm, khoảng cách giữa các giá, kệ tối thiểu 30cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ vệ sinh tiêu độc, có máy phát điện dự phòng đủ công suất. (Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Thú y ngày 29/04/2004; - Nghị định số 33/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; - Thông tư số 04/2010/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y - Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản. |
PHỤ LỤC 4.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư 51 /2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1)
Căn cứ theo Thông tư /2009/TT-BNNPTNT ngày …….. quy định kiểm tra chứng nhận đủ kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | |
Tên cơ sở: | |
Địa chỉ cơ sở: | |
Số điện thoại: | Fax: |
Chủ cơ sở: | |
Địa chỉ thuờng trú: | |
Các sản phẩm kinh doanh: o Thuốc dược phẩm o Vắc xin, Chế phẩm sinh học o Hoá chất o Các loại khác | |
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y cho cơ sở chúng tôi. Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu): a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y; b) Tờ trình về điều kiện kinh doanh. c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) d) Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng)
|
| ……, ngày….. tháng…..năm…… Đại diện cơ sở (ký tên và đóng dấu nếu có) |
Ghi chú:
(1)Gửi Chi cục Thú y địa phương nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở kinh doanh thuốc thú y
Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y
PHỤ LỤC 6.
MẪU TỜ TRÌNH KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
TỜ TRÌNH KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (*) ………………………………………..
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………….FAX:…………………Email:………………
Loại hình đăng ký kinh doanh:…………………………………………………..
Xin giải trình kiện kinh doanh thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu, diện tích qui mô cơ sở /cửa hàng, các khu vực trưng bày/ bày bán )
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế, nhiệt kế, tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng, …)
4. Danh mục các mặt hàng kinh doanh tại cơ sở /cửa hàng
| ……..,ngày…….tháng……năm….. |
Ghi chú: (*) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở kinh doanh xuất, nhập khẩu thuốc thú y; gửi Chi cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y.
2. Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trạm Thú y các huyện, thành, thị. Thời gian tiếp nhận: giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết giấy hẹn thời gian kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y cho người nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn thiện đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết: Hồ sơ chuyển từ Trạm Thú y các huyện, thành, thị về Chi cục Thú y. Chi cục Thú y tiếp nhận và trả kết quả về Trạm Thú y các huyện, thành, thị. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Trạm Thú y các huyện, thành, thị, theo các bước: Trình CMND, nộp lệ phí theo quy định, ký nhận. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trạm Thú y các huyện, thành, thị. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ xin gia hạn chứng nhận, bao gồm: - Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Chi cục Thú y có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y tiến hành kiểm tra. + Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra Chi cục Thú y tiến hành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y theo quy định. + Nếu cơ sở không đủ điều kiện, chủ cơ sở gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra lại. Chi cục Thú y sẽ tiến hành kiểm tra lại điều kiện kinh doanh thuốc thú y theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trạm Thú y huyện, thành, thị. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y: 70.000đ/giấy chứng nhận. - Phí thẩm định điều kiện và tiêu chuẩn cơ sở kinh doanh thuốc thú y: + Cửa hàng: 225.000đ/lần + Đại lý: 450.000đ/lần (Thông tư số 04/2010/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y - Tờ trình về điều kiện kinh doanh thuốc thú y (Theo mẫu Phụ lục 04, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Có địa chỉ cố định, có biển hiệu ghi tên cửa hàng, cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, mã số kinh doanh được cấp, bảng niêm yết đăng ký kinh doanh. - Diện tích cửa hàng tối thiểu 10m2 - Có đủ phương tiện cấn thiết để bày hàng, bán hàng; hàng hóa được sắp xếp khoa học, giữ gìn sạch sẽ. - Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cụ thể: + Bảo quản ở điều kiện bình thường: 15-300c + Bảo quản mát: 8-150c + Bảo quản lạnh: 2-80c + Bảo quản động lạnh: ≤ 100c - Không được phép bày bán thuốc thú y cùng với các hàng hóa khác. Nếu được phép kinh doanh thức ăn chăn nuôi chung với thuốc thú y, phải bày bán ở khu vực riêng. - Đối với cửa hàng, đại lý bán buôn thuốc thú y phải có kho chứa hàng đủ diện tích; có đủ các trang thiết bị, phương tiện phù hợp với yêu cầu bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép kinh doanh. Hàng hóa phải được sắp xếp trên kệ. giá. Kệ, giá để cách mặt sàn ít nhất 20cm, cách tường ít nhất 20cm, khoảng cách giữa các giá, kệ tối thiểu 30cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ vệ sinh tiêu độc, có máy phát điện dự phòng đủ công suất. (Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Thú y ngày 29/04/2004; - Nghị định số 33/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; - Thông tư số 04/2010/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y - Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản. |
PHỤ LỤC 4.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư 51 /2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1)
Căn cứ theo Thông tư /2009/TT-BNNPTNT ngày …….. quy định kiểm tra chứng nhận đủ kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | |
Tên cơ sở: | |
Địa chỉ cơ sở: | |
Số điện thoại: | Fax: |
Chủ cơ sở: | |
Địa chỉ thuờng trú: | |
Các sản phẩm kinh doanh: o Thuốc dược phẩm o Vắc xin, Chế phẩm sinh học o Hoá chất o Các loại khác | |
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y cho cơ sở chúng tôi. Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu): a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y; b) Tờ trình về điều kiện kinh doanh. c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) d) Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng) |
| ……, ngày….. tháng…..năm…… |
Ghi chú
(1) Gửi Chi cục Thú y địa phương nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở kinh doanh thuốc thú y
Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
PHỤ LỤC 6.
MẪU TỜ TRÌNH KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y.
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
TỜ TRÌNH KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (*) ………………………………………..
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………….FAX:…………………Email:………………
Loại hình đăng ký kinh doanh:…………………………………………………..
Xin giải trình kiện kinh doanh thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu, diện tích quy mô cơ sở /cửa hàng, các khu vực trưng bày/ bày bán)
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế, nhiệt kế, tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng, …)
4. Danh mục các mặt hàng kinh doanh tại cơ sở /cửa hàng
| ……..,ngày…….tháng……năm….. |
Ghi chú: (*) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở kinh doanh xuất, nhập khẩu thuốc thú y; gửi Chi cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y.
- 1 Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 2 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 2 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành