- 1 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Chỉ thị 30-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 30-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1889/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 06 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ công văn số 38-CV/BCSĐ ngày 12/5/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Công Thương về việc quán triệt các nội dung về phát triển công nghiệp và thương mại tại Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 31/TTr-SCT ngày 18 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Chương trình hành động phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình hành động phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Triển khai công văn số 38/CV-BCSĐ ngày 12/5/2021 của Ban cán sự Đảng Bộ Công Thương về quán triệt các nội dung về phát triển công nghiệp và thương mại tại Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình hành động phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả các nội dung về phát triển công nghiệp, thương mại tại Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII nhiệm kỳ 2020-2025; các chủ trương về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước tại Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
b) Đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế, đồng thời phát triển công nghiệp gắn với quốc phòng, an ninh. Kết hợp hài hòa giữa phát triển công nghiệp theo cả chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
c) Đẩy mạnh việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
d) Tận dụng tối đa giá trị lợi thế, chính sách ưu đãi của Nhà nước để đẩy nhanh tiến độ thu hút đầu tư các dự án lớn vào Khu kinh tế Vân Phong. Qua đó làm đòn bẩy phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ then chốt có giá trị gia tăng và lợi thế cạnh tranh cao của tỉnh.
e) Xây dựng môi trường kinh doanh, phát triển thương mại thuận lợi, cạnh tranh lành mạnh. Phát triển thương mại trên cơ sở phát huy các nguồn lực của các doanh nghiệp, hợp tác xã trong đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại gắn với chương trình gắn với Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025; Đồng thời nâng cao vai trò quản lý nhà nước, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, nhà đầu tư tham gia đầu tư phát triển lĩnh vực thương mại trên địa bàn.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả nội dung về phát triển công nghiệp, thương mại tại Quyết định 368/QĐ-UBND ngày 9/2/2021 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII nhiệm kỳ 2020-2025; các chủ trương về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước tại Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
b) Các sở, ban ngành tích cực nghiên cứu, chủ động phối hợp triển khai đồng bộ, kịp thời các giải pháp, chính sách, cơ chế nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình; Nghiên cứu tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp mới, đáp ứng yêu cầu thực tiễn và phù hợp điều kiện cụ thể của địa phương.
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế của tỉnh, huy động mọi nguồn lực, tạo bước phát triển đột phá về cách thức tăng trưởng công nghiệp, trong đó trọng tâm là: khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng công nghiệp, đổi mới mô hình thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp công nghệ cao, phát triển lực lượng lao động kỹ thuật có trình độ cao.
- Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ thương mại theo hướng hiện đại, tăng trưởng nhanh và bền vững, phát triển các phương thức giao dịch hiện đại, văn minh gắn với việc nâng cao uy tín, chất lượng hàng Việt Nam. Thực hiện cơ cấu lại thương mại theo hướng đổi mới sáng tạo và số hóa, công nghệ hóa phương thức kinh doanh, hỗ trợ hiệu quả cho các doanh nghiệp, các chủ thể tham gia vào chuỗi sản xuất và cung ứng hàng hóa; xây dựng và phát triển hạ tầng hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
- Chỉ số phát triển công nghiệp giai đoạn 2021-2025 tăng bình quân 6,5%
- Tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng chiếm 31,6% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
- Tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 40%
- Xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng và lấp đầy bình quân trên 80% diện tích đất công nghiệp đối với 02 Khu công nghiệp và 6 cụm công nghiệp đã được quy hoạch.
- Phấn đấu đến năm 2025, kim ngạch xuất khẩu đạt 2 tỷ USD.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh tăng bình quân 9% năm giai đoạn 2021-2025
1.1. Đẩy mạnh các hoạt động kêu gọi, hỗ trợ đầu tư
Khu kinh tế Vân Phong: tập trung thu hút các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, các dự án công nghiệp trọng điểm với các ngành công nghiệp chủ lực như: công nghiệp năng lượng, đóng tàu, cảng biển, công nghiệp chế biến, chế tạo, các ngành công nghiệp phụ trợ và kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp vào các Khu công nghiệp.
Khu vực thành phố Nha Trang và vùng phụ cận: tập trung phát triển các ngành công nghiệp kỹ thuật cao như điện tử, tin học, công nghệ vật liệu mới; di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi nội thành, nội thị; phát triển cơ sở công nghiệp nông thôn, sản phẩm công nghiệp phục vụ du lịch.
Khu vực vịnh Cam Ranh tập trung phát triển phát triển Cảng biển, công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng điện mặt trời, chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp may mặc, giày da...
Đổi mới và đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp, nhất là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ "cao, mới, sạch, tiết kiệm", sử dụng nhiều nguyên liệu, linh phụ kiện sản xuất trong nước, có tỷ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ trong nước cao, có cam kết chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực tại chỗ.
Tập trung giải quyết những khó khăn của dự án đầu tư, từ những khó khăn do thiếu vốn, hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh; hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; hỗ trợ khoa học, kỹ thuật và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tiếp cận các thông tin chính sách pháp luật và thông tin thị trường,...
1.2. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên
a) Phát triển công nghiệp theo cả chiều rộng và chiều sâu, chú trọng cơ cấu phát triển công nghiệp theo chiều sâu. Chuyển dần các ngành công nghiệp chế biến thô, sử dụng nhiều lao động, sang các ngành công nghiệp chế biến tinh, tạo ra sản phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng cao, tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp. Phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo là trung tâm; chú trọng phát triển công nghiệp xanh, công nghiệp tuần hoàn nhằm tạo môi trường bền vững.
b) Lựa chọn một số ngành công nghiệp để ưu tiên phát triển theo lợi thế của tỉnh. Giai đoạn đến năm 2025, tập trung ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp như: Công nghiệp đóng tàu; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; công nghiệp chế biến sâu vật liệu xây dựng. Nghiên cứu phát triển các ngành công nghiệp công nghệ thông tin và viễn thông; công nghệ kỹ thuật số, tự động hóa, thiết bị cao cấp, vật liệu mới, công nghệ sinh học áp dụng trong công nghiệp.
c) Chú trọng chính sách hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, trong đó đẩy mạnh chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, chương trình nâng cao năng suất chất lượng, chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững; nghiên cứu hình thành cụm ngành và chuỗi giá trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
1.3. Giải pháp về sản xuất và thị trường
a) Tạo mọi điều kiện cho phát triển sản xuất công nghiệp, cần đa dạng hóa các loại hình sản xuất để phát huy thế mạnh của các ngành nghề công nghiệp.
b) Hỗ trợ các cơ sở trong việc hình thành kênh tiêu thụ dưới hình thức đặt hàng, thu mua, bao tiêu sản phẩm, xây dựng mạng lưới các đại lý, các nhà phân phối tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của tỉnh
c) Phối hợp các địa phương khác xây dựng các khu công nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ, vùng cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
d) Hướng dẫn và có các biện pháp hỗ trợ phù hợp để các doanh nghiệp công nghiệp tham gia có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã ký kết. Tích cực tháo gỡ các rào cản, chống các hành vi độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh. Phát triển các loại hình và phương thức kinh doanh thương mại hiện đại; xây dựng và thực thi Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia và của tỉnh đối với các sản phẩm công nghiệp.
g) Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, bảo đảm môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh.
1.4. Giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng cho sản xuất
a) Triển khai xây dựng mới và hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các Khu công nghiệp Ninh Thủy, Khu công nghiệp Dốc Đá Trắng, KCN Ninh Tịnh; Cụm công nghiệp Sông Cầu, CCN Diên Thọ, CCN Trảng É 1, 2, CCN Ninh Xuân, Tân Lập,..
b) Tiếp tục hoàn thiện kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Suối Dầu, CCN Diên Phú, Đắc Lộc tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp.
c) Tham mưu thành lập các cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt; Nghiên cứu bổ sung quỹ đất phát triển công nghiệp trong khu kinh tế Vân Phong thông qua việc lập điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng KKT Vân Phong, quy hoạch điều chỉnh xây dựng thành phố Nha Trang, quy hoạch chung của tỉnh Khánh Hòa.
1.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa nhằm đáp ứng đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Liên kết với các cơ sở đào tạo trong nước, nước ngoài để xây dựng đội ngũ lao động của tỉnh có chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cao, có khả năng tiếp thu và làm chủ công nghệ mới, hiện đại.
c) Khuyến khích doanh nghiệp tổ chức đào tạo, đào tạo lại nhân lực bằng các hình thức nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí.
d) Đầu tư nâng cấp các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại hóa.
e) Xây dựng cơ chế, chính sách ưu tiên, tập trung phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, doanh nhân, lao động có tay nghề cao. Chú trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
1.6. Giải pháp về khoa học & công nghệ:
a) Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ gắn với thị trường; khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp công nghiệp đặt hàng với các tổ chức khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận được các nguồn vốn đầu tư để có điều kiện đổi mới công nghệ, trang bị công nghệ hiện đại; ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo ra các sản phẩm mang tính cạnh tranh cao của Khánh Hòa.
b) Thực hiện có hiệu quả các chương trình như: Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia, chương trình quốc gia nâng cao năng suất chất lượng; Đề án ứng dụng khoa học công nghệ trong quá trình tái cơ cấu ngành công thương sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến 2025, tầm nhìn đến 2030; Đề án hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025.
c) Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất kinh doanh, xác định doanh nghiệp là lực lượng quan trọng và là trung tâm trong phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ. Tăng cường hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, mua bán chuyển giao các sản phẩm công nghệ.
d) Kiểm soát chặt chẽ công nghệ đối với các ngành công nghiệp, tranh thủ công nghệ tiên tiến, tận dụng tối đa lợi thế lao động của địa phương và khai thác có hiệu quả năng lực sản xuất hiện có; quản lý chặt chẽ thiết bị công nghệ công nghiệp đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
e) Khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiêu chuẩn quốc tế: ISO, HACCP, TQM, tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội SA 8000... thực hiện đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn mác sản phẩm và quyền sở hữu công nghiệp phục vụ cho quá trình hội nhập.
f) Hỗ trợ, thúc đẩy, quá trình hình thành dự án thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua hoạt động của các Vườn ươm Khởi nghiệp..., góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về việc hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên việc khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ và mô hình kinh doanh mới.
1.7. Giải pháp về môi trường
a) Khuyến khích các dự án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường, không đánh đổi môi trường với tăng trưởng công nghiệp. Quy định rõ trách nhiệm bảo vệ môi trường của các cơ sở công nghiệp, tăng cường công tác kiểm tra giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Khuyến khích phát triển các cơ sở công nghiệp môi trường, đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường.
c) Đối với các khu, cụm công nghiệp phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung có công nghệ tiên tiến, hiện đại và đạt quy chuẩn về môi trường. Thường xuyên giám sát môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất, đồng thời xử lý kịp thời đối với các doanh nghiệp vi phạm về môi trường.
d) Xây dựng kế hoạch di dời các doanh nghiệp công nghiệp gây ô nhiễm môi trường đang sản xuất xen lẫn trong các khu dân cư tập trung ra các khu, cụm công nghiệp tập trung, đồng thời xây dựng cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp khi di dời địa điểm sản xuất.
2.1. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng thương mại
- Đối với chợ: Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo theo mô hình chợ văn minh thương mại, an toàn thực phẩm thông qua đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, xã hội hóa hoặc đối tác công tư.
- Đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi:
Tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư xây dựng dự án về hạ tầng thương mại; chú trọng phát triển hạ tầng thương mại, cửa hàng tiện lợi tại những khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
Khuyến khích phát triển mô hình siêu thị tổng hợp, chuyên ngành, các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh; vận động các doanh nghiệp, nhà đầu tư xây dựng, nâng cấp các điểm bán hàng thành cửa hàng tiện lợi phục vụ nhân dân và du khách.
- Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại: Rà soát, bố trí quỹ đất kêu gọi đầu tư xây dựng 01 trung tâm hội chợ triển lãm thương mại tỉnh Khánh Hòa
2.2. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, phát triển thị trường trong nước gắn với “Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, tập trung các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh phát triển thị trường
- Hàng năm, triển khai Chương trình xúc tiến thương mại, các đề án, nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển TTTN gắn với CVĐ “NVNUTDHVN”; triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình tổ chức tháng khuyến mại tập trung quốc gia.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030
- Tạo điều kiện thuận lợi và kiểm soát chặt chẽ các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Giới thiệu, triển khai chương trình xúc tiến thương mại tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, dịch vụ, tìm kiếm thị trường và giao lưu học hỏi kinh nghiệm trong các việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3. Giải pháp phát triển thương mại điện tử
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025
- Tích cực thúc đẩy và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hoạt động thương mại. Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp sử dụng các phương thức thanh toán hiện đại trong hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến lợi ích của thương mại điện tử giới thiệu các tiện ích, phương thức giao dịch về thương mại điện tử đến các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn.
2.4. Giải pháp phát triển thương mại đảm bảo nâng cao chất Iượng cuộc sống nhân dân, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 22/01/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Tiếp tục triển khai mô hình thí điểm chợ đảm bảo ATTP.
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ về ATTP đối với ngành Công Thương.
2.5. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
- Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để thu hút các nhà đầu tư. Tăng cường sử dụng công nghệ số hóa các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại để giới thiệu tới các nhà đầu tư trong tình hình dịch bệnh còn diễn biến phức tạp trên thế giới.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các Chương trình xúc tiến thương mại nước ngoài để tìm kiếm thị trường, khách hàng, giới thiệu quảng bá sản phẩm.
- Hàng năm, khai thác thông tin trên cổng thông tin thị trường nước ngoài phổ biến đến các doanh nghiệp; tổ chức các hội nghị phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai và tận dụng hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực trong lĩnh vực xuất xứ hàng hóa; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao nhận thức về các biện pháp phòng vệ thương mại.
1. Sở Công Thương:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan tuyên truyền, triển khai thực hiện Chương trình hành động phát triển công nghiệp, thương mại giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai có hiệu quả cơ chế, chính sách, các giải pháp về chính sách phát triển công nghiệp, thương mại.
- Xây dựng và triển khai các chương trình hợp tác, liên kết với các tỉnh thành trong nước về phát triển công nghiệp, thương mại.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh xây dựng danh mục và hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp hỗ trợ phát triển có lợi thế của tỉnh.
- Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến Hiệp định thương mại, các rào cản kỹ thuật, thương mại cho các sở, ban ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu trình UBND tỉnh nhóm các giải pháp thúc đẩy phát triển các hoạt động khoa học công nghệ, đặc biệt là các hoạt động nghiên cứu và chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ cho phát triển sản xuất kinh doanh, phát triển công nghiệp.
- Triển khai các giải pháp phát triển thị trường công nghệ, thiết bị; giải pháp nâng cao năng suất chất lượng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, tiếp cận các công nghệ mới, thiết bị mới.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong rà soát, cập nhật, đề xuất các cơ chế, chính sách về khuyến khích đầu tư về phát triển công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành rà soát cân đối nguồn vốn đầu tư ngắn hạn và dài hạn cho phát triển công nghiệp, thương mại tỉnh.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong:
- Xây dựng quy hoạch điều chỉnh xây dựng khu kinh tế, nghiên cứu bổ sung quỹ đất phát triển công nghiệp để đáp ứng sự phát triển công nghiệp; Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đầu tư xây dựng, thu hút đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp.
- Đánh giá tiến độ đầu tư của các dự án trong khu kinh tế, khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp để đề xuất giải pháp xử lý kịp thời đối với những dự án chậm tiến độ hoặc không đủ điều kiện đầu tư.
5. Sở Tài Chính:
Phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng dự toán hàng năm, cân đối nguồn kinh phí, tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND hỗ trợ vốn phát triển công nghiệp của tỉnh theo các chế độ chính sách quy định của Trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng mạng lưới quan trắc và theo dõi tình hình môi trường ở các khu, cụm công nghiệp; xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; tổ chức thanh tra, kiểm tra các yếu tố gây ô nhiễm môi trường ở các doanh nghiệp công nghiệp.
7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
- Tổ chức thực hiện các Đề án trên lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực khu vực sản xuất kinh doanh trong đó có phát triển nhân lực ngành công nghiệp.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp rà soát, điều chỉnh chương trình đào tạo theo hướng gắn với nhu cầu xã hội và doanh nghiệp.
8. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về Chương trình hành động phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về khuyến khích, tạo điều kiện phát triển công nghiệp của tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước; có cơ chế khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển công nghiệp.
9. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực của tỉnh; phối hợp với Sở Công Thương thực hiện giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp, tổng hợp trong chương trình phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
10. Các sở, ban ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được phân công theo quy định, cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chương trình này vào kế hoạch hoạt động của từng cơ quan, đơn vị để thực hiện.
- Tuyên truyền, phổ biến, triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án phát triển công nghiệp đến các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp tại địa phương.
Căn cứ các nhiệm vụ giải pháp của Chương trình và các nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung theo chương trình.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi bổ sung nội dung của Chương trình, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan gửi văn bản về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(ban hành kèm theo Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Tiếp tục triển khai Chương trình hành động số 23-CTr-TU của tỉnh ủy về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia gia đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
2 | Xây dựng Đề án “Phát triển ngành công nghiệp chế biến chuyên sâu đến năm 2025, định hướng đến năm 2035” | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2022-2023 |
3 | Tổ chức các lớp tập huấn và đào tạo cho cán bộ, doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan về cách mạng công nghiệp lần thứ 4 | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2022-2025 |
4 | Xây dựng Đề án phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, sản phẩm chủ lực của tỉnh Khánh Hòa | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2022-2023 |
5 | Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035 | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2022-2023 |
6 | Đề xuất Bộ Công thương hỗ trợ xây dựng chiến lược phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | 2022 |
7 | Xây dựng, tổ chức kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; các dự án công nghiệp đầu tư vào KKT Vân Phong, các dự án thứ cấp vào Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt. | BQL KKT Vân Phong, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
8 | Hướng dẫn, đôn đốc nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng, các dự án công nghiệp vào KKT Vân Phong, các dự án thứ cấp vào Khu công nghiệp, cụm công nghiệp. | BQL KKT Vân Phong, Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
9 | Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, chú trọng xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp theo định hướng phát triển | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
10 | Rà soát tham mưu cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ nhằm tạo động lực cho phát triển sản xuất công nghiệp; phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2022-2025 |
11 | Tổ chức triển khai Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
12 | Tổ chức triển khai Chương trình công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2022-2025 |
13 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
14 | Xây dựng và triển khai Chương trình xúc tiến thương mại, các đề án, nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
15 | Tổ chức Hội nghị phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 - 2025 |
16 | Cập nhật các thông tin về các chính sách xuất khẩu, thị trường tiêu thụ sản phẩm ờ nước ngoài phổ biến đến các doanh nghiệp | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
17 | Triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
18 | Rà soát hạ tầng thương mại để đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo | Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
19 | Triển khai mô hình thí điểm chợ đảm bảo an toàn thực phẩm | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021-2025 |
20 | Rà soát để bố trí quỹ đất xây dựng 01 trung tâm hội chợ triển lãm thương mại tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng, Sở Công Thương, UBND thành phố các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021 |
21 | Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp- sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; Hỗ trợ xây dựng và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất xuất khẩu | Hàng năm |
22 | Triển khai các đề án theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý Hệ thống truy xuất nguồn gốc | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh | 2021 - 2025 |
23 | Xây dựng quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu Kinh tế, khu công nghiệp | BQL KKT Vân Phong | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 |
24 | Xây dựng quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 |
25 | Tổng hợp các nhu cầu của doanh nghiệp về nhân lực; xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, làm đầu mối liên hệ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế nhằm thực hiện đào tạo nghề theo địa chỉ và các loại hình đào tạo khác, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn | Sở Lao động thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | 2021 - 2025 |
26 | Triển khai thực hiện các chính sách ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nguồn nhân lực qua đào tạo Cao đẳng và Trung cấp. | Sở Lao động thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | 2021 - 2025 |
27 | Xây dựng kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất chất lượng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2021 |
28 | Xây dựng kế hoạch di dời các doanh nghiệp công nghiệp gây ô nhiễm môi trường đang sản xuất xen lẫn trong các khu dân cư tập trung ra các khu, cụm công nghiệp tập trung, đồng thời xây dựng cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp khi di dời địa điểm sản xuất. | Sở Tài nguyên Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 |
- 1 Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2 Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp và thương mại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045