ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1890/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 6 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Căn cứ Thông báo số 187/TB-UBND, ngày 02 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh về Kết luận phiên họp tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 6/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1201/QĐ-TTG NGÀY 6/8/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định 1890/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Hỗ trợ và nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về các nội dung cam kết của Hiệp định EVFTA và cách thực thi cam kết Hiệp định EVFTA trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn, nhất quán và hiệu quả.
- Vận dụng và phát huy có hiệu quả các ưu đãi của Hiệp định EVFTA để từ đó tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế tối thiểu các thách thức của Hiệp định EVFTA trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp nhằm góp phần tích cực vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Hà Giang và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả Hiệp định EVFTA theo chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện các nhiệm vụ phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các Sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức chính trị, xã hội và doanh nghiệp.
- Thường xuyên rà soát, bảo đảm thực thi nghiêm túc các nội dung của Hiệp định EVFTA; đánh giá kịp thời các vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc để đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực thi các cam kết cũng như chủ trương, chính sách trên địa bàn tỉnh.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, hợp tác xã, hiệp hội ngành nghề, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp trong một số lĩnh vực như: Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, nông nghiệp, lâm nghiệp, lao động, môi trường, thuế... về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định EVFTA, bảo đảm hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế.
- Sở Công Thương là cơ quan đầu mối thông tin về Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh, kịp thời cập nhật, nắm bắt thông tin thị trường xuất khẩu, thị trường trong nước, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa,... của các nước EU từ Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan để thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân nắm bắt có kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ biến động thị trường quốc tế. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, gắn kết đào tạo với việc làm tại doanh nghiệp và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh; phối hợp xây dựng, hoàn thiện và đẩy mạnh áp dụng các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường,...) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm của tỉnh và bảo vệ người tiêu dùng.
- Tăng cường thông tin cho các doanh nghiệp nắm bắt thông tin trong lĩnh vực phòng vệ thương mại nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất khẩu về nguy cơ bị áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại cũng như chủ động xây dựng các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các quy định và cam kết quốc tế để bảo vệ sản xuất trong nước, ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp trong bối cảnh tham gia các FTA thế hệ mới nói chung và EVFTA nói riêng.
- Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường góp phần nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, thương mại; thực hiện cơ chế khuyến khích, mời gọi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các chính sách của Trung ương ban hành và hướng dẫn thực hiện về các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định EVFTA.
- Tổ chức công đoàn các cấp để tham mưu, triển khai các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các tổ chức Công đoàn theo hướng dẫn, triển khai của Trung ương phù hợp với tiêu chuẩn, cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật An toàn vệ sinh lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm, Luật Công đoàn và các văn bản mới. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, xây dựng thang lương, bảng lương, quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
- Tăng cường và quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế, hòa giải, trọng tài lao động, đồng thời tăng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
5. Công tác an sinh, xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Triển khai đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để hỗ trợ người lao động bị mất việc làm trong quá trình cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải pháp thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tại đơn vị, địa phương; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm; tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương).
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác. Các cơ quan, đơn vị sử dụng dự toán chi thường xuyên được giao hàng năm và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện.
Đối với các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện hàng năm; định kỳ, báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các vấn đề mới cần giải quyết kịp thời có ý kiến với Sở Công Thương để báo cáo về UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH EVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1890/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1.1 | Xác định nhu cầu tuyên truyền và phổ biến thông tin để phối hợp với Cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa tập huấn về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Hội nghị, các khóa tập huấn | Năm 2020 và trong quá trình triển khai Hiệp định |
1.2 | Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền, phổ biến về Hiệp định EVFTA. | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Hà Giang, Báo Hà Giang | Các sở, ban, ngành liên quan | Các chương trình phát thanh và truyền hình | Trong quá trình triển khai Hiệp định |
1.3 | Triển khai các nội dung tuyên truyền và các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu, nghiên cứu về Hiệp định EVFTA và việc tham gia của Việt Nam; về các yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa,... của các nước của các nước EU từ Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan để thông tin đến các doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử của ngành và các bản tin của ngành. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Các bài viết, ấn phẩm, số liệu, thông tin... | Trong quá trình thực thi Hiệp định khi có triển khai của các cơ quan Trung ương |
1.4 | Tập huấn cho các cán bộ đầu mối theo dõi về EVFTA của các đơn vị như đầu tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, lao động...về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định EVFTA. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp | Các khóa tập huấn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 | Hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về Hiệp định EVFTA và việc tham gia của Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia Hiệp định EVFTA. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm | Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.1 | Tổ chức thực hiện rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA. | Các sở, ban, ngành liên quan | Sở Tư pháp | Văn bản | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.2 | Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định EVFTA. | Các sở, ban ngành liên quan |
| Văn bản góp ý | Theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương |
2.3 | Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết. Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế tại địa phương. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành liên quan | Văn bản | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.1 | Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu cho các ngành hàng hóa và dịch vụ. | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, phạm vi quản lý Nhà nước | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh hợp tác xã | Chương trình, kế hoạch | Trong quá trình thực thi Hiệp định khi có triển khai của các cơ quan Trung ương |
3.2 | Triển khai thực hiện các chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh vào các nước EVFTA. | Sở Công Thương, Sở Nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Chương trình, kế hoạch | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 | Triển khai xây dựng và hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường...) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm và bảo vệ người tiêu dùng. | Các Sở, ngành theo chức năng, phạm vi quản lý Nhà nước | Các cơ quan có liên quan | Các chương trình, kế hoạch... | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.4 | Hỗ trợ các doanh nghiệp của tỉnh tìm kiếm sự hỗ trợ từ các bộ ngành Trung ương ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại với hàng hóa Việt Nam nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Các văn bản kiến nghị đề xuất gửi các bộ ngành Trung ương | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.5 | Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của Hiệp định EVFTA. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan | Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.6 | Triển khai các chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Kế hoạch, Chương trình | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.7 | Đánh giá tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Báo cáo | Năm 2021 |
3.8 | Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới mang lại giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Chương trình, kế hoạch | Thường xuyên |
3.9 | Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường góp phần nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thành phố, Liên minh Hợp tác xã | Chương trình, Kế hoạch | Thường xuyên |
3.10 | Đẩy mạnh triển khai Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Hà Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Quy hoạch phát triển Khu du lịch Quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện xã hội hóa đầu tư, bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, thắng cảnh; bảo tồn và phục dựng các lễ hội, hoạt động văn hóa dân gian, các làng nghề truyền thống phục vụ phát triển du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Các Chương trình, Kế hoạch | Thường xuyên |
3.11 | Thực hiện tốt Đề án nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. Đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, tổ chức hội chợ việc làm... kết nối thông tin về cung-cầu lao động giữa doanh nghiệp và người lao động để đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh và đi xuất khẩu lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các Chương trình, Kế hoạch | Hàng năm |
3.12 | Tập trung phát triển hạ tầng, dịch vụ, nguồn nhân lực thông tin và truyền thông; từng bước hoàn chỉnh cơ chế, chính sách quản lý phát triển thông tin và truyền thông. Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến xây dựng Chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Các Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Thường xuyên |
3.13 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. | Các sở, ngành liên quan, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Các sở, ngành liên quan, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Các kiến nghị, đề xuất với UBND tỉnh; Kế hoạch | Thường xuyên, hàng năm |
4.1 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động | Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Các lớp tập huấn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 | Tăng cường quản lý hoạt động của tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp yên tâm đầu tư, kinh doanh. | Liên đoàn Lao động tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và xã hội, các sở, ngành liên quan | Chương trình, kế hoạch | Hàng năm |
4.3 | Chủ động nắm tình hình, phân tích, dự báo về âm mưu, phương thức, thủ đoạn của các thế lực thù địch, đối tượng cơ hội chính trị và bọn tội phạm...Tham mưu làm tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động lợi dụng công đoàn và các tổ chức của người lao động để xâm hại ANQG trong quá trình triển khai thực hiện EVFTA | Công an tỉnh | Các sở, ngành liên quan | Báo cáo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Công tác an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
5.1 | Phối hợp đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan | Báo cáo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.2 | Tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan | Các Chương trình, kế hoạch | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 | Rà soát, báo cáo và kiến nghị các biện pháp để thực thi hiệu quả các Hiệp định đa phương về môi trường bảo tồn và bảo vệ động, thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện,Thành phố | Báo cáo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.4 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Báo cáo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
- 1 Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5 Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Bộ luật Lao động 2019
- 9 Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 10 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 13 Luật việc làm 2013
- 14 Luật Công đoàn 2012
- 1 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) tỉnh Trà Vinh
- 6 Kế hoạch 3280/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2020-2025
- 7 Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Kế hoạch 11028/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Đồng Nai
- 9 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu của tỉnh Cà Mau
- 10 Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11 Quyết định 2841/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của thành phố Hải Phòng
- 12 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Mông Cổ về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13 Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm tìm kiếm mở rộng, đa dạng thị trường xuất khẩu, tận dụng tốt hơn, hiệu quả hơn các cơ hội từ các Hiệp định thương mại tự do, nhất là Hiệp định CPTPP và EVFTA, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14 Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15 Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17 Kế hoạch 1778/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu trên địa bàn tỉnh Lai Châu