UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19 /2007/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 07 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 367/SKHĐT-VP ngày 03 tháng 4 năm 2007 và ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 181/SNV-TCCB ngày 22/3/2007; Ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 201/STP-XD&KTVB ngày 30 tháng 3 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19 /2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư bao gồm các lĩnh vực: tham mưu tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và kiến nghị, đề xuất về cơ chế chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, ngoài nước trên địa bàn tỉnh. Quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, đấu thầu, đăng ký kinh doanh trong phạm vi của tỉnh; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm: Giám đốc và không quá ba Phó Giám đốc.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Thẩm định;
- Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Phòng Văn hóa - Xã hội;
- Phòng Kinh tế đối ngoại;
- Phòng Quản lý xây dựng cơ bản.
3. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình cụ thể trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuôc Sở, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không được vượt quá số phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; quy định trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc và tính chất, đặc điểm cụ thể của công tác quản lý nhà nước về Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng biên chế của Sở.
2. Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch cán bộ, công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 7. Nguyên tắc hoạt động:
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, làm việc theo chế độ Thủ trưởng, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở và lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trên phạm vi toàn tỉnh trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật.
2. Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là người giúp Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy quyền điều hành các mặt hoạt động của Sở.
3. Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc Sở là người trực tiếp điều hành hoạt động của Phòng, đơn vị tương đương, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động do mình phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc Sở là người giúp việc cho Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc Sở và trước pháp luật về kết quả công tác được phân công phụ trách.
5. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy chế làm việc và các mối quan hệ trong nội bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 8. Bổ nhiệm, miễm nhiệm:
1. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc Sở do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo Luật Thanh tra hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Luân chuyển, điều động:
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định việc luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Bộ Kế hoạch và Đầu tư là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành. Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề ra. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác Kế hoạch và Đầu tư ở địa phương về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đề xuất, kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà pháp luật chưa điều chỉnh trong văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 11. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Ủy ban nhân dân tỉnh:
Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Uỷ ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ phục tùng. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Sở Kế hoạch và Đầu tư giữ mối liên hệ thường xuyên với Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh:
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Thường xuyên phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ trên lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về kế hoạch và đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố là mối quan hệ tổ chức và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về kế hoạch - đầu tư và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn huyện, thành phố Cà Mau.
Điều 14. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố:
Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố là quan hệ chỉ đạo, quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch... về kế hoạch và đầu tư thống nhất từ Trung ương, tỉnh đến huyện và cấp xã.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Khen thưởng:
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua hàng năm, đột xuất, nhân dịp các ngày lễ lớn theo kế hoạch chung của tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Xử lý vi phạm:
Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định này./.
- 1 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 3 Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 3 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Luật Thanh tra 2004
- 7 Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 3 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai