UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 110/TTr-KHĐT ngày 14/9/2009; ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1063/SNV-TCCB ngày 27/8/2009 và Báo cáo thẩm định số 156/BC-STP ngày 09/9/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/6/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, bao gồm: tham mưu tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện và đề xuất cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn viện trợ phi Chính phủ; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi của tỉnh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, kinh doanh tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo uỷ quyền, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm: Giám đốc và không quá ba Phó Giám đốc.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế ngành;
- Phòng Văn hóa - Xã hội;
- Phòng Xây dựng cơ bản - Thẩm định;
- Phòng Hợp tác đầu tư;
- Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Văn phòng;
- Thanh tra.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm và yêu cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phục vụ quản lý nhà nước theo chuyên ngành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không được vượt quá tổng số phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy chế làm việc và các mối quan hệ trong nội bộ cơ quan; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và tương đương thuộc Sở; quy định trách nhiệm của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức và theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là người đứng đầu Sở, làm việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực do mình quản lý trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật.
2. Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là người giúp Giám đốc Sở, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các mặt hoạt động của Sở.
3. Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở là người trực tiếp phụ trách điều hành hoạt động của phòng và tương đương; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của phòng và tương đương do mình phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở là người giúp việc cho Trưởng phòng và tương đương; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và tương đương và trước pháp luật về công việc được phân công phụ trách.
1. Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và theo quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức và theo quy định của pháp luật hiện hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo Luật Thanh tra hiện hành và các văn bản khác có liên quan.
Điều 9. Luân chuyển, điều động:
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định việc luân chuyển, điều động cán bộ, công chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề ra. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư ở địa phương về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đề xuất, kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa có điều chỉnh trong văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 11. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Uỷ ban nhân dân tỉnh:
Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Uỷ ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ phục tùng, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Sở Kế hoạch và Đầu tư giữ mối quan hệ thường xuyên với Uỷ ban nhân dân tỉnh; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động của ngành Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành, Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp, thực hiện nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
2. Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ đối với các lĩnh vực do Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực do Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách.
3. Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng lấy ý kiến, bàn bạc những giải pháp nhằm thực hiện tốt những mặt công tác, nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 13. Mối quan hệ giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố:
Mối quan hệ giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố là mối quan hệ tổ chức và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn các huyện, thành phố.
Điều 14. Mối quan hệ giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố:
Mối quan hệ giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố là mối quan hệ chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch của ngành kế hoạch và đầu tư thống nhất từ Trung ương đến tỉnh, huyện, thành phố và cấp cơ sở.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Cán bộ, công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
Chương V
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định này./.
- 1 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sơ Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 4 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 3 Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 5 Thông tư liên tịch 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7 Quyết định 4373/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 8 Quyết định 86/2006/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức năng quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Thanh tra 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 2 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sơ Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 86/2006/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức năng quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Quyết định 4373/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 8 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9 Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 10 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018