ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 05 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC, ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính Phủ;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC, ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 327/TTr-STC, ngày 20/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
2. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi thường chậm được quy định như sau:
a. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
b. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường cao hơn giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Hội đồng thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố báo cáo kịp thời về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan để xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 70/2006/QĐ-UB, ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư, Thủ truởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh)
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN VÀ VẬT KIẾN TRÚC
a) Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.100cây/ha), cà phê mít (mật độ trồng 400cây/ha):
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
| Loại A | Loại B | Loại C |
I. Cà phê kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Cà phê mới trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | 22.500 | 18.000 | 12.600 |
2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1 | 42.900 | 33.600 | 23.600 |
3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2 | 67.800 | 54.300 | 38.000 |
II. Cà phê kinh doanh |
|
|
|
1. Cà phê kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3 | 104.900 | 84.000 | 57.300 |
2. Cà phê kinh doanh năm thứ 4 đến năm thứ 5 | 123.800 | 98.700 | 69.000 |
2. Cà phê kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 25 | 148.600 | 118.900 | 83.200 |
3. Cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 | 123.800 | 98.700 | 69.000 |
b) Cây cà phê chè (mật độ trồng 1.600 cây/ha): Tính bằng 60% cà phê vối.
c) Cây cà phê kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 60% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30.
2. Cây tiêu (mật độ trồng: trụ sống, trụ gỗ và trụ xây gạch là 1.600cây/ha):
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/trụ) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I .Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 5 tháng | 45.000 | 31.500 | 13.500 |
2. Chăm sóc năm thứ I | 75.000 | 52.500 | 22.500 |
3. Chăm sóc năm thứ II | 105.000 | 73.500 | 31.500 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1 Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 135.000 | 94.500 | 40.500 |
2. Kinh doanh năm thứ 3 trở đi | 180.000 | 126.000 | 54.000 |
Ghi chú: Mức giá tiêu chưa bao gồm giá trụ tiêu.
+ Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ.
+ Nếu là trụ gạch thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán thực tế khối lượng để xác định giá trị đền bù.
+ Nếu là trụ cây còn sống thì Hội đồng bồi thường tính toán thực tế các cây tương đương để xác định giá trị đền bù.
3. Cây điều cao sản (cây đào lộn hột) mật độ trồng là 200cây/ha:
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I . Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 27.000 | 18.900 | 8.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 72.000 | 50.400 | 21.600 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 117.000 | 81.900 | 35.000 |
II . Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 162.000 | 113.400 | 48.600 |
2. Năm thứ 2 | 216.000 | 151.200 | 64.800 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 360.000 | 252.000 | 108.000 |
Cây điều (cây đào lộn hột) không cao sản tính bằng 60% cây điều cao sản.
4. Cây ca cao (mật độ trồng 1.100 cây/ha):
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I .Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 25.200 | 17.700 | 7.500 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 45.000 | 31.500 | 13.500 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 63.000 | 44.000 | 19.000 |
II . Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 112.500 | 75.600 | 32.400 |
2. Năm thứ 2 | 162.000 | 113.400 | 48.600 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 180.000 | 126.000 | 54.000 |
5. Cây sầu riêng giống thường (mật độ trồng 167cây/ha):
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
| Loại A | Loại B | Loại C |
I . Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 27.000 | 18.900 | 8.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 72.000 | 50.400 | 21.600 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 117.000 | 81.900 | 35.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 162.000 | 113.400 | 48.600 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | 207.000 | 144.900 | 62.000 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | 252.000 | 176.400 | 75.600 |
II . Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 450.000 | 315.000 | 117.000 |
2. Năm thứ 2 | 630.000 | 441.000 | 189.000 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 1.170.000 | 819.000 | 351.000 |
6. Cây sầu riêng giống thái hạt lép và các loại giống ghép cao sản khác (mật độ trồng 167cây/ha):
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I .Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 69.000 | 48.000 | 21.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 137.000 | 96.000 | 41.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 206.000 | 144.000 | 62.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 276.000 | 194.000 | 83.000 |
II . Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 1.950.000 | 1.365.000 | 600.000 |
2. Năm thứ 2 | 2.520.000 | 1.762.000 | 756.000 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 3.100.000 | 2.170.000 | 930.000 |
7. Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha):
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I. Cao su kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới chăm sóc dưới 12 tháng | 18.000 | 15.000 | 11.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 39.000 | 33.000 | 23.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 55.000 | 44.000 | 33.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 69.000 | 54.000 | 41.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | 82.000 | 66.000 | 49.000 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | 93.000 | 74.000 | 56.000 |
7. Chăm sóc năm thứ 6 | 103.000 | 82.000 | 62.000 |
II. Cao su kinh doanh |
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1- 4 | 237.600 | 190.000 | 143.000 |
2. Kinh doanh năm thứ 5 trở đi | 280.000 | 225.000 | 167.000 |
II. CÂY ĂN TRÁI, CÂY HOA MÀU, CÂY LẤY GỖ:
ĐVT: đồng/cây
STT | Loại cây | Tuổi cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Chôm chôm | 1 năm | cây | 45.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 37.500 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 225.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | “ | 600.000 |
2 | Nhãn, vải | 1 năm | cây | 45.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 37.500 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 330.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | “ | 825.000 |
3 | Mít |
|
|
|
a | Mít thường | 1 năm | cây | 9.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 5 – 6 năm | “ | 150.000 |
|
| Từ 7 năm trở lên | “ | 300.000 |
b | Mít tố nữ | 1 năm | cây | 37.500 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 225.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | “ | 450.000 |
4 | Me | 1 năm | cây | 10.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 90.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | “ | 225.000 |
5 | Me Thái lan | 1 năm | cây | 23.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 4 – 6 năm | “ | 180.000 |
|
| Từ năm thứ 7 trở đi | “ | 600.000 |
6 | Chùm ruột, cóc, ổi, Khế | 1 năm | cây | 10.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 | ||
Từ 4 – 5 năm | “ | 75.000 | ||
Từ 6 năm trở lên | “ | 150.000 | ||
7 | Xoài | 1 năm | cây | 23.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 225.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | “ | 375.000 |
8 | Thanh long | 1 năm | gốc | 5.000 |
|
| Trồng được 2 năm | “ | 23.000 |
|
| Từ 3 năm trở lên | “ | 75.000 |
9 | Sabôchê (cây hồng xiêm) | 1 năm | cây | 23.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 37.500 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 360.000 |
|
| Từ 6 năm trở đi | “ | 750.000 |
10 | Cam , quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên | 1 năm | cây | 22.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 37.500 | ||
Từ 3 – 4 năm | “ | 200.000 | ||
Từ 5 năm trở đi | “ | 525.000 | ||
11 | Dây trầu không | 1 năm | bụi | 7.500 |
|
| Từ 2 năm trở đi, cây đang thu hoạch | “ | 30.000 |
12 | Dâu tằm | Trồng mới và lưu gốc | m2 | 1.200 |
|
| Đang cho thu hái | “ | 3.900 |
13 | Nho | 1 năm | cây | 48.000 |
|
| Từ 2 – 3 năm | “ | 90.000 |
|
| Trên 3 năm, cây đang cho thu hái | “ | 300.000 |
14 | Bơ các loại | 1 năm | cây | 19.500 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 150.000 |
|
| Từ 6 năm, cây đang cho thu hái | “ | 450.000 |
15 | Mãng cầu, na,vú sữa | 1 năm | cây | 15.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 90.000 |
|
| Từ 6 năm, cây đang cho thu hái | “ | 225.000 |
16 | Chanh | 1 năm | cây | 10.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 37.500 |
|
| Từ 4 – 5 năm | cây | 98.000 |
|
| Từ 6 năm trở đi | “ | 180.000 |
17 | Trứng gà, táo, mận, Canh kyna | 1 năm | cây | 10.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 | ||
Từ 4 – 5 năm | “ | 90.000 | ||
Từ 6 năm trở đi | “ | 180.000 | ||
18 | Đu đủ | 1 năm | cây | 7.500 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 18.000 |
|
| Trên 3 năm, cây đang thu hoạch | “ | 52.500 |
19 | Chuối các loại | Cây trồng mới | cây | 7.500 |
|
| Cây cao 1,5m trở lên | cây | 15.000 |
|
| Cây ra hoa, có buồng | “ | 23.000 |
20 | Dừa | Mới trồng đến 1 năm | cây | 15.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Từ 4 – 5 năm | “ | 90.000 |
|
| Từ 6 năm trở đi | “ | 300.000 |
21 | Chè (mật độ 1,5 x 0,5m) | 1 năm | cây | 2.300 |
|
| Đang cho thu hoạch | “ | 7.500 |
22 | Cau | 1 năm | cây | 15.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 23.000 |
|
| Trên 5 năm, cây đang thu hoạch | “ | 120.000 |
23 | Lúa |
|
|
|
a | Lúa nước | Mới trồng | m² | 600 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 1.050 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 2.250 |
b | Lúa nương, Lúa rẫy | Mới trồng | m² | 450 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 750 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 1.500 |
24 | Đậu đỗ các loại | Mới trồng | m² | 600 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 1.000 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 2.200 |
25 | Rau xanh các loại | Mới trồng | m² | 1.500 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 15.000 |
26 | Ngô các loại | Mới trồng | m² | 600 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 1.000 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 2.300 |
27 | Dứa (thơm) |
|
|
|
a | Dứa (trồng phân tán) | Mới trồng | bụi | 300 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 2.000 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 3.900 |
b | Các giống dứa cao sản (trồng tập trung) | Mới trồng | bụi | 2.000 |
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 3.900 | |
| Sắp được thu hoạch | “ | 7.800 | |
28 | Khoai, sắn |
|
|
|
a | Sắn thường | Mới trồng | m² | 300 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 750 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 1.500 |
b | Sắn công nghiệp | Mới trồng | m² | 800 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 1.600 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 3.000 |
29 | Mía các loại trồng tập trung (cung cấp cho nhà máy đường) | Mới trồng và lưu gốc | m² | 630 |
Đến tuổi trưởng thành | “ | 1.200 | ||
Sắp được thu hoạch vụ 1 | “ | 2.500 | ||
Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3 | “ | 3.500 | ||
30 | Mía các loại trồng phân tán (cho tiêu dùng) | Mới trồng và lưu gốc | m² | 1.000 |
Đến tuổi trưởng thành | “ | 1.500 | ||
Sắp được thu hoạch vụ 1 | “ | 3.000 | ||
Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3 | “ | 5.000 | ||
31 | Bông vải | Mới trồng | m² | 300 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | “ | 1.000 |
|
| Sắp được thu hoạch | “ | 2.000 |
32 | Cari (màu) | Mới trồng | cây | 15.000 |
|
| Từ 2 – 5 năm | “ | 109.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên, đang thu hoạch | “ | 187.000 |
33 | Gừng, riềng, tỏi, ớt, nghệ | Mới trồng Đến tuổi trưởng thành Sắp được thu hoạch | m² “ “ | 500 7.000 12.000 |
34 | Rau thơm, sả, hành, | Mới trồng Đến tuổi trưởng thành Sắp được thu hoạch | m² “ “ | 500 7.000 12.000 |
35 | Chè tàu, cây keo, cây râm bụt trồng làm hàng rào | Cây cao đến 0,5 mét | m | 10.800 |
Cây cao trên 0,5 mét trở lên | “ | 23.000 | ||
36 | Mai vàng | Từ 1 – 2 năm | cây | 46.800 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 35.100 |
|
| Từ trên 5 năm | “ | 450.000 |
37 | Quế | Từ 1 – 2 năm | cây | 23.400 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 35.100 |
|
| Từ 6 – 9 năm | “ | 230.000 |
|
| Trên 9 năm | cây | 300.000 |
38 | Tre lấy măng | Trồng 01 năm | bụi | 15.000 |
|
| Năm thứ 2 | bụi | 30.000 |
|
| Năm thứ 3 trở đi | bụi | 50.000 |
39 | Tre, lồ ô | Cây non chưa sử dụng | cây | 3.900 |
|
| Cây lớn đã sử dụng được | “ | 9.800 |
40 | Bạch đàn (mật độ trồng: 2.000cây/ha), muồng đen, keo (mật độ trồng 1.600cây/ha) trồng tập trung | Mới trồng 1 năm | cây | 9.000 |
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 | “ | 22.000 | ||
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6 | “ | 49.000 | ||
Từ năm thứ 7 trở đi | “ | 73.000 | ||
41 | Bạch đàn, muồng đen, keo trồng phân tán | Mới trồng 1 năm | cây | 9.000 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 | “ | 14.000 | ||
Năm kiến thiết cơ bản 2 | “ | 20.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm | “ | 59.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm | “ | 73.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm | “ | 79.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm | “ | 132.000 | ||
42 | Tếch (mật độ trồng 1.600cây/ha) | Mới trồng 1 năm | cây | 7.800 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 | “ | 9.800 | ||
Năm kiến thiết cơ bản 2 | “ | 13.700 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm | “ | 50.700 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm | “ | 87.800 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm | “ | 138.500 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm | “ | 156.000 | ||
43 | Thông (mật độ trồng 1.600cây/ha) | Mới trồng 1 năm | cây | 5.400 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 | “ | 8.900 | ||
Năm kiến thiết cơ bản 2 | “ | 11.700 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm | “ | 29.200 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm | “ | 39.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm | “ | 58.500 | ||
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm | “ | 83.300 |
44 | Sao (mật độ trồng 1.100cây/ha) | Mới trồng 1 năm | cây | 7.800 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 | “ | 9.800 | ||
Năm kiến thiết cơ bản 2 | “ | 13.700 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm | “ | 44.000 | ||
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm | “ | 58.500 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm | “ | 87.800 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm | “ | 165.000 |
45 | Cây gió bầu (mật độ trồng 1.300cây/ha) | Mới trồng 1 năm | cây | 8.500 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 | “ | 12.000 | ||
Năm kiến thiết cơ bản 2 | “ | 15.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm | “ | 200.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm | “ | 250.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm | “ | 300.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm | cây | 600.000 | ||
46 | Cây xoan (mật độ trồng 1.600cây/ha) | Mới trồng 1 năm | cây | 5.400 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 | “ | 8.900 | ||
Năm kiến thiết cơ bản 2 | “ | 11.700 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm | “ | 29.300 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm | “ | 39.000 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm | “ | 58.500 | ||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm | “ | 83.300 |
1. Giếng nước:
a. Giếng đất: đường kính 01 mét
STT | Độ sâu | Đơn giá (đồng/cái) |
1 | Dưới 5m | 714.000 |
2 | Từ 5m đến 10m | 1.427.000 |
3 | Từ trên 10m đến 12m | 1.713.000 |
4 | Từ trên 12m đến 15m | 2.141.000 |
5 | Từ trên 15m đến 18m | 3.261.000 |
6 | Từ trên 18m đến 21m | 3.805.000 |
7 | Từ trên 21m đến 24m | 4.348.000 |
8 | Từ trên 24m đến 27m | 4.892.000 |
9 | Từ 27m trở lên | 5.381.000 |
Ghi chú: Trường hợp giếng đất có đường kính khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
TT | Đường kính giếng đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Có đường kính 1,2m | 1,44 |
2 | Có đường kính 1,5 m | 2,55 |
3 | Có đường kính 2,0m | 4,00 |
- Giếng nước làm bằng ống cống bê tông không cốt thép (KT: M150, dày 8cm, cao 60cm, đường kính 01 mét): 80.000 đồng/ống
b. Giếng khoan
STT | Đường kính giếng khoan | Đơn giá (đồng/mét sâu) |
1 | Khoan giếng bằng máy khoan xoay tự hành 54CV, độ sâu khoan <= 20 m, đường kính lỗ khoan < 200mm, cấp đất đá I-III | 179.000 |
c. Giếng đá:
TT | Đường kính | Đơn giá (đồng/mét sâu) |
1 | Có đường kính dưới 2m | 239.000 |
2 | Có đường kính từ 2 - 3m | 537.000 |
Ghi chú:
+ Mức giá áp dụng cho mét sâu thực tế có đá.
+ Trường hợp giếng đá đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo bảng hệ số sau:
STT | Độ sâu giếng đá | Hệ số điều chỉnh |
1 | Chiều sâu từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1,19 |
2 | Chiều sâu từ 3,5m đến dưới 4,5m | 1,33 |
3 | Chiều sâu từ 4,5m đến dưới 5,5m | 1,38 |
d. Giếng có xây thành:
+ Không có sân giếng được cộng thêm: 615.000 đồng/cái.
+ Có sân giếng được cộng thêm: 670.000 đồng/cái.
e. Giếng xây thành có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm: 137.000 đồng/cái.
2. Bể nước xây kết cấu gạch: 802.000 đồng/m³
3. Sân, vỉa hè: (kết cấu đá 4x6 vữa xây mác xi măng # 50 dày 100, láng vữa xi măng # 75 dày 30): 66.000 đồng/m².
4. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân 2 mét, có quét vôi: 551.000 đồng/m dài.
5. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có hàng rào sắt, giằng bê tông cốt thép, chiều cao trung bình 2 mét: 1.025.000 đồng/m dài.
6. Tường rào: Xây gạch ống dày 100, cao bình quân 0,4 m có giăng rào lưới B40, cao bình quân 1,2 m, khoảng cách trụ, cọc bình quân 3 mét:
+ Trụ xây gạch 300x300 (Không tính lưới B40 và cọc sắt): 210.000 đồng/m dài.
+ Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100 (Không tính lưới rào và cọc sắt) :185.000 đồng/m dài.
+ Cọc sắt V50x 50x5 (tự thu hồi): 160.000 đồng/m dài.
7. Giá đào ao: 8.500 đ/m³
8. Đền bù việc di chuyển mồ mả:
a. Mộ xây:
- Xây gạch: 2.700.000 đồng/cái.
- Xây gạch ốp gạch Gramic: 4.050.000 đồng/cái.
- Xây gạch ốp đá: 6.750.000 đồng/cái.
b. Mộ đất: 1.350.000 đồng/cái.
9. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các loại thiết bị tại thời điểm đền bù.
10. Đối với các công trình hạ tầng cơ sở (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác) thì chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.
11. Đối với vật kiến trúc khác không có trong bảng giá này thì Chủ đầu tư phối hợp với các ngành chức năng (Hội đồng bồi thường) tính toán thực tế để xác định giá trị bồi thường.
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG
1. Cây cà phê: Tiêu chuẩn của cây cà phê được phân loại như sau:
a) Cà phê thời kỳ kiến thức cơ bản:
+ Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 – 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 – 40cm có trên 2–3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 – 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 – 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 – 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 – 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 – 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 – 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 – 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 – 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
+ Cây loại B:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.
+ Cây loại C:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su: Tiêu chuẩn của cây được phân loại như sau:
Năm trồng | Chỉ tiêu | Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C |
1. Trồng mới |
| 80% cây phát triển 2 tầng lá | 60<80% cây phát triển 2 tầng lá | <60% cây phát triển 2 tầng lá |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | Vanh bình quân | 6 – 7 cm | 4 – 5 cm | Nhỏ hơn 4 cm |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | Vanh bình quân | 13 – 15 cm | 11- dưới 13 cm | Nhỏ hơn 11 cm |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | Vanh bình quân | 20 – 23 cm | 16- dưới 20 cm | Nhỏ hơn 16 cm |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | Vanh bình quân | 27 – 31 cm | 21 dưới 27 cm | Nhỏ hơn 21 cm |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | Vanh bình quân | 34 – 40 cm | 27- dưới 34 cm | Nhỏ hơn 27 cm |
7. Chăm sóc năm thứ 6 | Vanh bình quân | 45 – 50 cm | 36- dưới 45 cm | Nhỏ hơn 36 cm |
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét.
3. Cây tiêu: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (tuổi từ 4 – 5 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 – 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 – 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 – 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 – 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.
+ Cây loại B:
Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Cây loại A:Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5kg hạt nhân khô/cây trở lên.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0kg hạt nhân khô/cây trở lên.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao: Tiêu chuẩn cây ca cao được phân loại như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng (giống thường): Tiêu chuẩn cây sầu riêng được phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 3:
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 4:
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 5:
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 130 đến dưới 150kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 150 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 80 đến dưới 100kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 100 đến dưới 120kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 120 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
1. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5m3/hộ thì Hội đồng đền bù phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.
2. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C, nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 70% mức giá được quy định của các loại cây tương ứng.
- 1 Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 70/2006/QĐ-UBND về giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2012 công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát
- 6 Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2012 công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát
- 1 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 1 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 70/2006/QĐ-UBND về giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2012 công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát