Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2011/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 30 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI) TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH  ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở  Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Có các phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) theo Quyết định này áp dụng trong việc tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế quy định tại Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

2. Đối với tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) không có trong các Phụ lục kèm theo Quyết định này; khi tính mức giá bồi thường, hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thị xã, thành phố xác định mức giá theo giá trị loại tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) có giá trị tương đương trên cùng địa bàn để áp dụng tính bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp, đảm bảo tốt nhất lợi ích của người bị thu hồi đất.

3. Khi thị trường nguyên nhiên, vật liệu, vật tư, chi phí nhân công, lương thực, thực phẩm… có biến động lớn làm tăng giá các loại tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi) so với giá quy định tại Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành, đơn vị kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh.

Điều 3.  Xử lý một số vấn đề phát sinh:

1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng (hoặc điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau : 

a) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành;

b) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

c) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được bố trí vốn, chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ;  

2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng (hoặc không điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau : 

a) Phương án bồi thường, hỗ trợ đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành;

b) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đã được bố trí vốn, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành; 

c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư. 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011 và thay thế Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 10/5/2011 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- LĐ VP + CV các khối.
- Lưu: VT, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)

I. Đơn giá bồi thường nhà xây.

a) Đối với các công trình nhà dân.

ĐVT: Nghìn đồng/m2xây dựng - sàn

Stt

Tên, loại nhà, loại cửa

Khung, tường xây

Mái, trần

Độ cao từ nền đến trần

Nền nhà

Loại cửa, loại gỗ

Đơn giá

1

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)

Cột BTCT, tường  22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.496

2

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)

Tường  22 chịu lực, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.122

3

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn) có hiên (bằng BTCT)

Tường 22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.226

4

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn) không có hiên tây

Tường 11,2 đầu hồi  tường 22 quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.893

5

Nhà 1 tầng mái bằng

Tường  22, khung cột BTCT chịu lực, quét vôi ve

 

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.704

6

Nhà 1 tầng mái bằng

Tường  22 chịu lực, quét vôi ve

 

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.330

7

Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)

Cột BTCT, tường  22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.912

8

Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)

Tường  22 chịu lực, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.496

9

Nhà 2 tầng, mái bằng

Nhà 2 tầng,  cột BTCT mái bằng

 

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

3.286

10

Nhà 2 tầng, mái bằng

Tường  22 chịu lực, quét vôi ve

 

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.808

b) Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% giá trị gồm các khoản: thu nhập chịu thuế tính trước, thuế VAT, chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy định.

c) Nhà xây từ 3 tầng trở lên đơn giá áp dụng như nhà 2 tầng và được cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao bằng 2%.

d) Nhà có trang trí nội thất thêm như: tường lu sơn, ốp gỗ hoặc ốp gạch chân tường, nền nhà lát ván sàn... thì xác định khối lượng thực tế và giá tại thời điểm để tính bồi thường thêm những nội thất đó.

e) Đối với nhà kết cấu không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì tùy theo kết cấu thực tế để điều chỉnh đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp.

II. Đơn giá bồi thường nhà gỗ, nhà tạm.

a) Đơn giá bồi thường.

Stt

NỘI DUNG

Đvt

Đơn giá

a)

Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A)

 

 

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2xd

1.352.000

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng gỗ, sàn tre

nt

1.185.600

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ

nt

1.040.000

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng gỗ, sàn gỗ

nt

915.200

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ

nt

852.800

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng phên liếp tre,hoặc toóc xi, sàn tre

nt

790.400

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ

nt

696.800

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

nt

644.800

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn tre

nt

592.800

b)

Nhà sàn cột chôn (Gỗ loại A)

 

 

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2xd

780.000

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng gỗ, sàn tre

nt

728.000

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn tre

nt

644.800

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng gỗ, sàn gỗ

nt

592.800

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn thưng gỗ, sàn tre

nt

561.600

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, thưng phên liếp tre, hoặc toóc xi, sàn tre

nt

540.800

-

Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

nt

509.600

-

Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng tre, liếp hoặc toóc xi, sàn tre

nt

488.800

c)

Nhà trệt  khung cột gỗ xẻ (Gỗ loại A)

 

 

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền gạch men hoa

đ/m2xd

915.200

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

780.000

-

Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, trát toóc xi, nền gạch men hoa

nt

780.000

-

Nhà lợp Fibro XM  hoặc tôn, thưng gỗ, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

696.800

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền đất

nt

644.800

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, thưng gỗ, nền đất

nt

644.800

-

Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

592.800

-

Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, thưng gỗ, nền đất

nt

561.600

-

Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền láng XM, lát gạch

nt

509.600

-

Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên, nền đất

nt

488.800

d)

Các loại nhà cột  gỗ  xẻ loại B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c)

 

 

e)

Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào, cột tre)

đ/m2xd

312.000

f)

Gác xép lửng của nhà ở

 

 

 

+ Sàn bằng bê tông cốt thép

đ/m2xd

416.000

 

+ Sàn bằng gỗ

đ/m2xd

249.600

g)

Tấm đan BTCT

đ/m3

1.456.000

h)

Mái tôn chống nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt (tính m2 mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh)

đ/m2xd

374.400

i)

Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre

đ/m2xd

62.400

k)

Các công trình trước nhà ở chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng.

 

 

-

Bán mái của nhà xây mái bằng tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng loại nhà (đỉnh bán mái cao ngang bằng với với mái bằng của nhà; kết cấu mái, tường, nền có kết cấu tương ứng với từng loại nhà)

 

 

-

Bán mái của nhà mái chảy (mái lai) tính bằng 40% giá trị  từng loại nhà tương ứng (đỉnh bán mái nối tiếp từ mép mái chảy của nhà; kết cấu mái, tường, nền có kết cấu tương đương với từng loại nhà)

 

 

-

Lán trại tạm: đơn giá = 60% nhà gianh tre)

 

 

b) Nhà gỗ loại A: Gỗ loại A là gỗ từ nhóm III trở lên, không phân biệt gỗ cột tròn hay cột vuông (gỗ tròn phải được bóc giác, bào nhẵn).

c) Các hộ có đất bị thu hồi phải bố trí tái định cư di chuyển đến địa điểm tái định cư mới, tài sản có thể tháo rỡ di chuyển đến địa điểm mới để xây dựng lại, được tính bồi thường 100% giá trị theo mức giá quy định này.

d) Đối với các trường hợp mở đường giao thông, xây dựng đường điện đi qua các xã, thôn bản, các hộ có đất bị thu hồi không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới, mà chỉ dịch chuyển tại chỗ thì những tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc có thể tháo dỡ để lắp dựng lại được tính hỗ trợ 80% giá trị theo mức giá quy định này.

III. Đơn giá công trình phụ độc lập và công trình kiến trúc.

Stt

NỘI DUNG

ĐVT

Đơn giá

a)

Bếp các loại:

 

 

-

Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao ≥3,2m

đ/m2xd

1.726.400

-

Bếp xây mái bằng tường xây 22cm,tường cao < 3,2m

đ/m2xd

1.456.000

-

Bếp xây mái bằng tường xây 11cm

đ/m2xd

1.144.000

-

Bếp xây tường xây 22 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

đ/m2xd

780.000

-

Bếp xây tường xây 22 cm, lợp Fibro XM  hoặc tôn

đ/m2xd

728.000

-

Bếp xây tường xây 11 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

đ/m2xd

624.000

-

Bếp xây tường xây 11 cm lợp Fibro XM hoặc tôn

đ/m2xd

561.600

-

Bếp khung cột gỗ, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

đ/m2xd

478.400

-

Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM hoặc tôn

đ/m2xd

447.200

-

Bếp khung cột gỗ, lợp gianh, giấy dầu

đ/m2xd

395.200

-

Bếp sàn: đơn giá = 70% nhà sàn có kết cấu tương tự

 

 

-

Các loại bếp gianh tre khác

đ/m2xd

291.200

b)

Chuồng lợn:

 

 

-

Chuồng lợn xây, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen hoặc Fibro XM, tôn, nền láng XM

đ/m2xd

416.000

-

Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp Fibro XM hoặc tôn, nền láng XM

đ/m2xd

208.000

-

Chuồng lợn ghép tre, lợp gianh, nền láng XM

đ/m2xd

166.400

-

Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre, mái gianh

đ/m2xd

83.200

c)

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa,  gia cầm :

 

 

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:

đ/m2xd

208.000

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp tranh:

đ/m2xd

145.600

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:

đ/m2xd

124.800

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp tranh:

đ/m2xd

104.000

-

Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác:

đ/m2xd

62.400

d)

Sân phơi:

 

 

-

Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM

đ/m2

83.200

-

Sân phơi lát gạch

đ/m2

124.800

e)

Bể nước (đo m3 chứa):

 

 

-

Xây tường 22cm, không có nắp XM

đ/m3

728.000

-

Xây tường 11cm, không có nắp XM

đ/m3

520.000

 +

(Trường hợp 2 loại trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc nắp xây cuốn gạch được cộng thêm)

đ/m3

62.400

f)

Giếng nước (đo thể tích bên trong):

 

 

-

Giếng nước thành xây bằng gạch, đá

đ/m3

478.400

-

Giếng nước đào xếp đá, gạch

đ/m3

405.600

-

Giếng nước khơi (giếng nước đào)

đ/m3

104.000

-

Giếng nước khoan

đ/m khoan

124.800

-

Giếng nước có bơm tay bằng sứ

đ/bơm

312.000

-

Giếng nước có bơm tay bằng gang sứ

đ/bơm

416.000

g)

Tường rào (cả móng):

 

 

-

Tường xây 22 cm

đ/m2

332.800

-

Tường xây 11 cm

đ/m2

218.400

-

Tường rào cột xây, hoa sắt

đ/m2

291.200

h)

Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập):

 

 

-

Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa)

đ/m2

1.456.000

-

Nhà tắm xây T11, mái bê tông

đ/m2

644.800

-

Nhà xây T11, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen

đ/m2

416.000

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen

đ/m2

332.800

-

Nhà khung gỗ lợp gianh

đ/m2

270.400

-

Nhà tắm, vệ sinh tạm khác

đ/m2

187.200

i)

Kè:

 

 

-

Kè xây bằng gạch

đ/m3

728.000

-

Kè xây bằng đá

đ/m3

644.800

-

Kè xây khan bằng đá

đ/m3

353.600

k)

Công trình điện (ở đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định)

 

 

-

Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà tạm

đ/hộ

1.248.000

-

Các hộ có nhà xây 2 tầng

đ/hộ

1.872.000

-

Các hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm

đồng

832.000

m)

Công trình nước (ở đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định)

 

 

-

Các hộ có nhà xây một tầng, nhà tạm

 

 

+

Có hệ thống nước ăn

đ/hộ

1.248.000

+

Có hệ thống VS tự hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn

đ/hộ

2.080.000

-

Các hộ có nhà cấp I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín:

 

 

+

Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

đ/hộ

2.080.000

+

Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

đ/hộ

2.496.000

+

Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm

đồng

624.000

n)

Đường: Nền đường đá hộc rải cấp phối:

 

104.000

p)

Đào đắp, san  mặt bằng bằng thủ công

đ/m3

41.600

 

Các loại đào đắp không được tính bồi thường về đào đắp gồm:

 

 

-

Công đào đắp nền nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà

 

 

-

Công đào ao chỉ tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

 

 

q)

Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng  loại lò.

 

 

-

Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống

 

11.440.000

-

(Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng thêm 20% giá trị lò)

đ/lò

 

-

Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống

đ/lò

9.360.000

-

(Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng thêm 15% giá trị lò)

 

 

s)

Di chuyển mộ

 

 

-

Đối với mộ chôn dưới 3 năm

đồng

8.320.000

-

Đối với mộ xây

đồng

8.320.000

-

Đối với mộ chôn trên 3 năm chưa xây.

đồng

4.160.000

t)

Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan

đ/m dài

5.200

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT (NUÔI TRỒNG THỦY SẢN)
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)

I. Đơn giá bồi thường đối với cây hàng năm, như sau:

1. Cây lương thực:

 

- Lúa hai vụ

7.000

đ/m2

- Lúa một vụ

5.500

đ/m2

- Lúa nương

2.500

đ/m2

- Ngô

3.000

đ/m2

2. Cây công nghiệp hàng năm:

 

 

- Lạc

3.500

đ/m2

- Vừng

3.500

đ/m2

- Đậu tương

4.000

đ/m2

- Cây bông

15.000.000

đ/ha

- Mía

 

 

         + Cây mía nhỏ (tính theo giá mía giống)

1.000

đ/cây

         + Cây mía sắp cho thu hoạch

6.000

đ/cây

         + Cây mía cho thu hoạch (hỗ trợ công chặt)

400

đ/cây

- Cây dứa

 

 

         + Cây dứa nhỏ

1.000

đ/cây

         + Cây dứa sắp ra quả

3.000

đ/cây

         + Cây dứa có quả chưa cho thu hoạch       

10.000

đ/quả

- Cây dâu tằm

 

 

         + Năm thứ nhất

4.000

đ/cây

         + Năm thứ 2

8.000

đ/cây

         + Năm thứ 3

12.000

đ/cây

         + Từ năm thứ 4 trở đi

30.000

đ/cây

- Cây dâu ăn quả

 

 

        + Cây chưa cho thu hoạch

12.000

đ/cây

        + Cây cho thu hoạch

30.000

đ/cây

3. Cây hoa màu các loại

 

 

- Sắn

3.000

đ/m2

- Khoai sọ

6.000

đ/m2

- Khoai lang                                       

5.000

đ/m2

- Dong các loại

3.000

đ/m2

- Đậu đỗ các loại (đậu xanh, đậu đen ...)

5.000

đ/m2

- Sắn dây

50.000

đ/gốc

- Cỏ voi

8.000

đ/m2

4. Vườn rau

 

 

- Rau các loại

13.000

đ/m2

- Các cây trồng giàn

 

 

         + Chưa cho thu hoạch sản phẩm (trồng mới)

10.000

đ/khóm

         + Đã cho thu hoạch sản phẩm

50.000

đ/khóm

5. Cây ăn quả hàng năm

 

 

- Đu đủ (Mật độ trồng: 2.000 cây/ha)

 

 

        + Cây nhỏ chưa có quả

10.000

đ/cây

        + Cây sắp có quả                  

38.000

đ/cây

        + Cây đã có quả

100.000

đ/cây

- Chuối (Mật độ trồng: 2.000 khóm/ha)

 

 

        + Cây chuối nhỏ cao dưới 1,0m

10.000

đ/cây

        + Cây chuối cao trên 1,0m, chưa có buồng

50.000

đ/cây

        + Chuối đã có buồng:

 

 

                      + Buồng to từ 15kg trở lên

100.000

đ/buồng

                      + Buồng dưới 15kg

80.000

đ/buồng

- Thanh long (Mật độ trồng: 1.000 khóm (trụ)/ha)

 

         + Thanh long chưa có quả:          

50.000

đ/khóm (trụ)

         + Thanh long có quả

100.000

đ/khóm (trụ)

6. Cây dừa (Mật độ trồng: 160 cây/ha)

- Thời kỳ KTCB là 9 năm

 

 

         + Trồng năm thứ nhất

30.000

đ/cây

         + Các năm sau mỗi năm được tính cộng thêm

15.000

đ/cây

- Thời kỳ kinh doanh

 

 

          + Năm thứ 10

200.000

đ/cây

          + Năm thứ 11

500.000

đ/cây

          + Năm thứ 12

800.000

đ/cây

          + Năm thứ 13

1.200.000

đ/cây

          + Năm thứ 14 trở đi

1.800.000

đ/cây

7. Cây cau ăn quả:

 

 

+ Cau mới trồng dưới 1năm:  

10.000

đ/cây

+ Cau chưa có quả:

90.000

đ/cây

          + Cau có quả:

180.000

đ/cây

8. Cây hoa các loại

15.000

đ/m2

II. Đơn giá bồi thường đối với cây công nghiệp lâu năm

1. Cây cà phê (Mật độ cây cà phê: 4000 cây/ha; mật độ cây che bóng,  chắn gió: 200 cây/ha)

1.1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB).

Mức bồi thường/ha = Chi phí đầu tư/ha + Giá trị sản lượng cây trồng xen của năm được tính bồi thường

a) Đơn giá bồi thường chi phí đầu tư cho 1 ha cà phê thời kỳ KTCB

Năm

Tổng giá trị bồi thường

(Tr.đ/ha)

Đơn giá bồi thường

(đ/cây)

Năm thứ nhất

103,95

26.000

Năm thứ hai

124,45

31.000

Năm thứ ba

166,00

41.500

b) Cà phê thời kỳ KTCB nếu trồng xen cây ngắn ngày, thì diện tích cây trồng xen đậu đỗ được xác định theo diện tích trồng thực tế, nhưng giá trị bồi thường tối đa không vượt quá mức quy định sau :

Năm thứ nhất

= 4.000m2 x 5.000đ/m2

= 20.000.000đ/ha

Năm thứ hai

= 2.500m2 x 5.000đ/m2

= 12.500.000đ/ha

Năm thứ ba

= 1.500m2 x 5.000đ/m2

=   7.500.000đ/ha

Đối với vườn cây cà phê trồng xen cây ngắn ngày khác (ngoài cây đậu đỗ) thì diện tích, giá trị sản lượng bồi thường được áp dụng như trồng xen cây đậu đỗ quy định trên.

1.2. Thời kỳ kinh doanh

a) Bồi thường đối với cây cà phê thời kỳ kinh doanh

Stt

Tuổi cây cà phê

Tổng giá trị bồi thường/ha (Tr.đ/ha)

Đơn giá (đ/cây)

1

Năm thứ 4 (Ns= 9 tấn/ha)

233,50

58.375

2

Năm thứ 5 (Ns = 11 tấn/ha)

248,50

62.125

3

Năm thứ 6 (Ns = 12 tấn/ha)

256,00

64.000

4

Năm thứ 7 (Ns = 13 tấn/ha)

263,50

65.875

5

Năm thứ 8 (Ns = 14 tấn/ha)

271,00

67.750

6

Năm thứ 9 (Ns = 15 tấn/ha)

278,50

69.625

7

Năm thứ 10 trở đi (Ns = 16 tấn/ha) đến trước khi cưa đốn phục hồi)

286,00

71.500

(Đơn giá cà phê quả tươi: 7.500đ/kg)

b) Đối với cây che bóng, chắn gió nếu là cây gỗ (keo, muồng) đơn giá áp dụng theo quy định tại Mục VI phụ lục này; nếu là cây ăn quả lâu năm thì đơn giá áp dụng theo quy định tại Mục III phụ lục này.

c) Đối với những vườn không đảm bảo mật độ cây cà phê trồng theo quy định thì tính bồi thường trên cơ sở tính số lượng cây thực tế.

2. Cây chè xanh (Mật độ trồng 10.000 cây/ha)

- Cây chè chưa cho thu hoạch:     10.000 đ/cây

- Cây chè cho thu hoạch:             15.000đ/cây

3. Cây cao su (Mật độ trồng 512 cây/ha) 

- Năm thứ 1

52.000

đ/cây

- Năm thứ 2

80.000

đ/cây

- Năm thứ 3

106.000

đ/cây

- Năm thứ 4

132.000

đ/cây

- Năm thứ 5

158.000

đ/cây

- Năm thứ 6

184.000

đ/cây

- Năm thứ 7

210.000

đ/cây

III. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm

Mức bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây được xác định cụ thể như sau:

1. Thời kỳ cây chưa cho quả

- Chi phí đầu tư (cây giống, vật tư, công chăm sóc):

Năm tuổi

Cây nhóm I

(Cam, quýt, chanh, bưởi)

Cây nhóm II

(Nhãn, vải và các cây khác)

Năm thứ 1

28.000

34.000

Năm thứ 2

46.000

60.000

Năm thứ 3

72.000

88.000

Năm thứ 4

100.000

120.000

- Đối với những vườn cây được đầu tư thâm canh theo dự án thì căn cứ theo mức đầu tư của dự án được duyệt để tính bồi thường.

2. Thời kỳ cho quả.

Mức bồi thường/cây = Sản lượng quả/cây/năm x giá bán

- Sản lượng quả/cây/năm =  năng suất quả/m2 x diện tích tán lá m2/cây

- Giá bán sản phẩm: là giá bán trung bình ở đầu vụ và cuối vụ.  

Stt

Loại cây trồng

Diện tích tán lá m2/cây

Năng suất kg (quả)/m2

Tổng  SL (kg (quả)/ha)

Đơn giá

đồng/kg (quả)

Tổng giá trị bồi thường/ 1ha đất (đ/ha)

1

Mận hậu, mơ, đào

R2 x 3,14

5

50.000

7.500

375.000.000

2

Táo

R2 x 3,14

5

50.000

10.000

500.000.000

3

Xoài ghép

R2 x 3,14

5

50.000

10.500

525.000.000

4

Xoài trồng hạt

R2 x 3,14

5

50.000

9.000

450.000.000

5

Muỗm

R2 x 3,14

5

50.000

3.000

150.000.000

6

Cam, quýt

R2 x 3,14

4

40.000

15.000

600.000.000

7

Chanh

R2 x 3,14

4

40.000

15.000

600.000.000

8

Nhãn,vải thiều

R2 x 3,14

4

40.000

12.000

480.000.000

9

Vải thường

R2 x 3,14

4

30.000

9.000

270.000.000

10

Hồng xiêm, hồng không hạt, na, Vú sữa

R2 x 3,14

4

30.000

15.000

450.000.000

11

Trứng gà, roi, mẵng cầu, ổi bo, ổi thường, khế

R2 x 3,14

4

30.000

7.500

225.000.000

12

Me, quất hồng bì, dâu da xoan

R2 x 3,14

4

40.000

7.500

300.000.000

13

Bưởi mỹ, Đoan hùng, Diễn

R2 x 3,14

5 quả

50.000 quả

10.500

525.000.000

14

Bưởi thường

R2 x 3,14

5 quả

50.000 quả

4.500

225.000.000

15

Mít

R2 x 3,14

4 quả

40.000 quả

10.500

420.000.000

- Đối với các vườn tạp (trồng nhiều loại cây ăn quả lâu năm), khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất (600 triệu đồng/ha).

IV. Đơn giá bồi thường đối với cây thảo dược

1. Cây thảo quả (Mật độ 1.660 khóm/ha):

- Năm thứ nhất

10.500

đ/khóm

- Năm thứ 2

15.700

đ/khóm

- Năm thứ 3

31.265

đ/khóm

- Năm thứ 4

34.286

đ/khóm

- Năm thứ 5

45.687

đ/khóm

- Năm thứ 6

51.759

đ/khóm

- Năm thứ 7 trở đi

57.831

đ/khóm

2. Cây sa nhân: (Mật độ trồng 2.000 khóm/ha)

- Năm thứ nhất

9.700

đ/khóm

- Năm thứ 2

14.000

đ/khóm

- Năm thứ 3

22.600

đ/khóm

- Năm thứ 4

23.040

đ/khóm

- Năm thứ 5

25.720

đ/khóm

- Năm thứ 6

26.568

đ/khóm

- Năm thứ 7 trở đi

28.069

đ/khóm

 3. Cây quế

-

ĐK thân  < 2cm

7.000

đ/cây

-

2cm  ≤  ĐK thân  < 10cm

20.000

đ/cây

-

10cm  ≤  ĐK thân  < 15cm

70.000

đ/cây

-

15cm  ≤  ĐK thân  < 30cm

150.000

đ/cây

-

ĐK thân  >  30cm

200.000

đ/cây

4. Cây đinh lăng

-

Năm thứ nhất

10.000

đ/khóm

-

Năm thứ 2

30.000

đ/khóm

-

Năm thứ 3

40.000

đ/khóm

-

Năm thứ 4

50.000

đ/khóm

-

Từ năm thứ 5 trở đi

70.000

đ/khóm

5. Cây thảo dược khác

1

Cây nghệ đen

20.000

đ/m2

2

Cây nghệ vàng

16.000

đ/m2

3

Cây hòe

 

 

-

Cây con

5.000

đ/cây

-

Cây chưa cho thu hoạch

50.000

đ/cây

-

Cây đã cho thu hoạch

100.000

đ/cây

V. Đơn giá bồi thường đối với cây hương liệu:

1. Cây Mắc khén

3cm  ≤  ĐK thân  < 10cm

30.000

đ/cây

10cm  ≤  ĐK thân  < 20cm

80.000

đ/cây

20cm  ≤  ĐK thân  < 30cm

130.000

đ/cây

ĐK thân  >  30cm

180.000

đ/cây

2. Cây bồ kết

3cm  ≤  ĐK thân  < 10cm

40.000

đ/cây

10cm  ≤  ĐK thân  < 20cm

90.000

đ/cây

20cm  ≤  ĐK thân  < 30cm

150.000

đ/cây

ĐK thân  >  30cm

200.000

đ/cây

VI. Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp

Đơn giá bồi thường 1 số cây lâm nghiệp:

Stt

Loại cây trồng

Đvt

Đơn giá

1

Gỗ thường trồng xen trong vườn đồi

 

 

 -

Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm

đ/cây

14.000

 -

Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm

đ/cây

20.000

 -

Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm

đ/cây

30.000

 -

Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm

đ/cây

50.000

 -

Đường kính thân cây từ 15 - < 30cm

đ/cây

70.000

 -

Đường kính thân cây từ 30cm trở lên

đ/cây

100.000

2

Gỗ quý nhóm 1 trồng xen trong vườn đồi (Lát, Sưa, Pơ mu, Trầm hương ...)

 

 

 -

Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm

đ/cây

20.000

 -

Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm

đ/cây

30.000

 -

Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm

đ/cây

40.000

 -

Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm

đ/cây

60.000

 -

Đường kính thân cây từ 15cm trở lên

đ/cây

110.000

3

Tre các loại trồng xen trong vườn đồi

 

 

 -

Đường kính thân cây < 10cm

đ/cây

30.000

 -

Đường kính thân cây từ 10cm - < 15cm

đ/cây

40.000

 -

Đường kính thân cây từ 15cm trở lên

đ/cây

50.000

4

Tre Điền trúc, tre Bát độ

 

 

 -

Trồng năm thứ nhất

đ/khóm

60.000

 -

Trồng năm thứ 2

đ/khóm

80.000

 -

Trồng năm thứ 3

đ/khóm

160.000

 -

Trồng năm thứ 4 trở đi

đ/khóm

200.000

 -

Tre Điền trúc, tre Bát độ có măng thu hoạch

đ/khóm

360.000

5

Tre ngà

 

 

 -

Trồng năm thứ nhất

đ/khóm

20.000

 -

Trồng năm thứ 2

đ/khóm

35.000

 -

Trồng năm thứ 3

đ/khóm

50.000

 -

Trồng năm thứ 4 trở đi

đ/khóm

100.000

6

Rừng trồng

 

 

 -

Thuộc các dự án do nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; Người trồng rừng tự bỏ vốn đầu tư chi phí chăm sóc, bảo vệ

đ/ha

 

 -

Chăm sóc và QL + BV đến thời điểm thu hồi đất do chưa được nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp, hoặc cho các hộ tự bỏ vốn trồng rừng

đ/ha

 

 

Năm thứ nhất

 

1.800.000

 

Năm thứ hai

 

1.200.000

 

Năm thứ ba

 

1.000.000

7

Rừng tái sinh: Được hỗ trợ chi phí khoanh nuôi bảo vệ và được thu hái sản phẩm

đ/ha

200.000

8

Cây mây, cây song

 

 

 -

Trồng dưới 1 năm

đ/khóm

14.000

 -

Trồng từ 2 - 5 năm

đ/khóm

50.000

 -

Trồng từ trên 5 năm

đ/khóm

60.000

9

Cây sặt

đ/m2

5.000

10

Cây nứa

 

 

 -

Bụi dưới 10 cây

đ/bụi

20.000

 -

Bụi trên 10 cây

đ/bụi

25.000

VII. Đơn giá bồi thường đối với cây Cánh kiến (Cọ khiết)

(Mật độ trồng: 1.450 cây/ha)

1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Stt

Năm chăm sóc

Tổng giá trị bồi thường (Tr.đ/ha)

Đơn giá

(đ/cây)

1

Năm thứ nhất

10,84

7.500

2

Năm thứ hai

12,04

8.305

3

Năm thứ ba

13,04

8.994

2. Thời kỳ thu hoạch

- Mức bồi thường/cây = Sản lượng cánh kiến/cây/năm x giá bán

- Sản lượng cánh kiến/cây/năm = 5kg tươi

- Giá bán sản phẩm: 17.000đ/kg tươi

VIII. Đơn giá bồi thường đối với cây cảnh (kể cả đối với vườn ươm và các hộ trồng làm cảnh)

Stt

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

a)

Cây trồng dưới đất (hỗ trợ di chuyển đối với cự ly từ 100m trở đi)

-

Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý, vv.. các loại cây nhỏ

đ/khóm

10.000

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây trung bình

đ/cây

40.000

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv....các loại cây to

đ/cây

50.000

b)

Cây trồng chậu (hỗ trợ di chuyển đối với cự ly từ 100m trở đi)

-

Cây lá màu. vạn niên thanh, lan ý, vv... các loại cây nhỏ

đ/cây

10.000

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to trung bình

đ/cây

30.000

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to

đ/cây

40.000

IX. Đơn giá bồi thường đối với vườn ươm cây giống

Stt

Loại cây giống

ĐVT

Đơn giá

1

Cây ươm bầu (kể cả mới ươm và đã đủ thời gian bán): Hỗ trợ di chuyển

đ/cây

 6.000

2

Cây ươm cành chiết: Hỗ trợ di chuyển

đ/cây

 12.000

X. Đơn giá bồi thường đối với Ao, hồ nuôi trồng thuỷ sản:

Mức bồi thường chi phí đã bỏ ra đầu tư con giống và hỗ trợ phần do phải thu hoạch sớm tương ứng với 70% giá trị cụ thể như sau:

Stt

Hình thức nuôi trồng

Đơn giá (đồng/m2 mặt nước)

I

Nuôi thủy sản thương phẩm

 

1

Ao nuôi cá hỗn hợp

6.300

2

Nuôi cá hồ chứa (Nuôi thả tự nhiên, diện tích ≥ 5 ha trở lên)

4.200

3

Ao nuôi tôm càng xanh

31.500

4

Ao nuôi ba ba thịt

115.500

5

Ao nuôi cá chim trắng

31.500

6

Ao nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh

23.100

7

Ao nuôi cá bố mẹ

31.500

II

Ương cá giống (con)

 

1

Trắm cỏ

21.000

2

Trôi

14.000

3

Chép

18.200

4

Mè hoa

18.200

5

Rô phi

11.200

XI. Vật nuôi trên mặt đất được xét hỗ trợ tiền di chuyển đến địa điểm mới

Stt

Loại con

ĐVT

Đơn giá

1

Tổ ong nuôi được hỗ trợ di chuyển

đ/tổ

 60.000

2

Chuồng nuôi chim được hỗ trợ di chuyển

đ/chuồng

 20.000