ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 12 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 31/10/2007, Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/5/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ DI DỜI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
A | Mộ đất |
|
|
1 | Mộ đất bình thường | đồng/mộ | 1.000.000 |
2 | Mộ đã cải táng | " | 600.000 |
B | Mộ xây |
|
|
1 | Mộ xây bình thường: qui cách 1,4m x 2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia | " | 2.300.000 |
2 | Mộ xây bình thường: xây hộc gồm 2 lớp đá chẻ, qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu 0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác) | " | 3.200.000 |
3 | Mộ xây kiên cố: qui cách xây dựng 1,4mx 2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây nhà bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia 10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m | " | 5.600.000 |
4 | Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men (hoặc đá rữa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia. | " | 8.000.000 |
5 | Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số, 1 bảng tên, 2 cặp lân sen bằng sứ. | " | 12.000.000 |
6 | Mộ xây đặc biệt: giống như mục 5, nhưng: |
|
|
- Ốp đá granit, loại đá đỏ | " | 40.000.000 | |
- Ốp đá granite, loại đá đen | " | 24.000.000 | |
- Ốp đá granite, loại đá vàng | " | 18.000.000 | |
C | Mộ có xác chưa phân huỷ: |
|
|
| Chi phí bồi thường như các mộ cùng loại, cộng thêm chi phí hỗ trợ 2.400.000đồng/mộ |
|
|
D | Mộ xây sanh phần: (không có hài cốt) |
|
|
| Chi phí bồi thường như mộ xây cùng loại, trừ đi chi phí bồi thường mộ đất 1.000.000đồng/mộ |
|
|
Ghi chú: Đối với các loại mộ có diện tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh)
Mã hiệu | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
N1 | - Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái bằng, nền lát gạch hoa XM, tường sơn vôi. | đồng/m2 | 2.480.000 |
|
N2 | - Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái ngói hoặc tole, nền lát gạch hoa XM, trần nhựa, tường sơn vôi. | đồng/m2 | 2.100.000 |
|
N3 | - Nhà 2 tầng tường chịu lực, sàn BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, trần nhựa, mái ngói hoăc tole. | đồng/m2 | 1.840.000 |
|
N4 | - Nhà 1 tầng mái bằng khung BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi. | đồng/m2 | 2.130.000 |
|
N5 | - Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, sê nô BTCT có thể có trụ đỡ bằng BTCT, trần nhựa, nền lát gạch hoa XM, tường chịu lực quét vôi, chiều cao thông thủy >3m | đồng/m2 | 1.820.000 | Nếu chiều cao thông thủy <3m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại |
N6 | - Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, trần nhựa hộp, nền lát gạch hoa XM, tường xây gạch quét vôi, chiều cao thông thủy >3m | đồng/m2 | 1.570.000 | nt |
N7 | - Nhà 1 tầng, tường chịu lực quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m | đồng/m2 | 1.440.000 | Nếu chiều cao thông thủy <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại |
N8 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m | đồng/m2 | 1.240.000 | nt |
N9 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m. | đồng/m2 | 920.000 | nt |
N10 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m. | đồng/m2 | 880.000 | nt |
N11 | - Nhà sàn kiên cố. | đồng/m2 | 780.000 |
|
N12 | - Nhà sàn bán kiên cố. | đồng/m2 | 600.000 |
|
N13 | - Nhà 1 tầng cao > 3m, tường đất, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM. | đồng/m2 | 560.000 |
|
N14 | - Nhà 1 tầng cao < 3m, tường đất, nền đất, mái tole hoặc Fibrô XM. | đồng/m2 | 500.000 |
|
N15 | - Nhà xưởng (nhà kho), khung dạng zamil, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT | đồng/m2 | 1.340.000 |
|
N16 | - Nhà xưởng (nhà kho), khung kèo thép dạng dàn, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT | đồng/m2 | 1.160.000 |
|
N17 | - Nhà xưởng (kho), khung kèo thép dạng tự gia công, mái tole, tuờng gạch hoặc tole, nền BT | đồng/m2 | 890.000 |
|
N18 | - Nhà để xe mái tole (khung gỗ hoặc thép, không vật liệu bao che, nền xi măng) | đồng/m2 | 430.000 |
|
N19 | - Mái hiên bằng tole, ngói (chưa tính nền) | đồng/m2 | 190.000 |
|
C1 | - Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoăc vật liệu thô sơ | đồng/m2 | 180.000 |
|
C2 | - Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tole hoặc fibro | đồng/m2 | 240.000 |
|
C3 | - Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibrô xi măng | đồng/m2 | 300.000 |
|
C4 | - Chuồng xây gạch bao quanh =<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng | đồng/m2 | 400.000 |
|
C5 | - Chuồng xây gạch bao quanh cao >1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng | đồng/m2 | 500.000 |
|
B1 | - Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan BT | đồng/m3 | 980.000 |
|
B2 | - Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT | đồng/m3 | 900.000 |
|
B3 | - Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan BT | đồng/m3 | 1.080.000 |
|
B4 | - Bể nước ngầm xây gạch, nắp đan BT | đồng/m3 | 1.000.000 |
|
B5 | - Hố xí hai ngăn bao che bằng vật liệu thô sơ | đồng/m2 | 200.000 |
|
B6 | - Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh | đồng/hệ thống | 4.700.000 |
|
S1 | - Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông | đồng/m2 | 135.000 |
|
S2 | - Sân lát gạch đất nung, đan BT | đồng/m2 | 125.000 | |
S3 | - Sân láng sỏi, gạch graníc tận dụng | đồng/m2 | 115.000 | |
S4 | - Sân xi măng, nhựa đường | đồng/m2 | 100.000 | |
TR1 | - Tường rào xây gạch lưới B40 | đồng/m2 | 285.000 |
|
TR2 | - Tường rào xây gạch | đồng/m2 | 400.000 |
|
TR3 | - Tường rào song sắt | đồng/m2 | 435.000 |
|
TR4 | - Tường rào lam bê tông | đồng/m2 | 605.000 |
|
TR5 | - Cổng panô sắt mở kiểu ray thẳng | đồng/m2 | 905.000 |
|
TR6 | - Cổng panô sắt mở kiểu bản lề | đồng/m2 | 535.000 |
|
TR7 | - Cổng song sắt bằng sắt hộp | đồng/m2 | 400.000 |
|
TR8 | - Cổng sắt thô sơ | đồng/m2 | 265.000 |
|
TR9 | - Hàng rào kẽm gai hỗ trợ công tháo dỡ | đồng/m2 | 13.000 |
|
G1 | - Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 510.000 |
|
G2 | - Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 650.000 |
|
G3 | - Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 850.000 |
|
G4 | - Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 1.220.000 |
|
G5 | - Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 1.570.000 |
|
G6 | - Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng bê tông | đồng/m | 1.205.000 |
|
G7 | - Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu =< 10m, bộng bê tông | đồng/m | 1.400.000 |
|
G8 | - Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m, sâu =< 10m, bộng bê tông | đồng/m | 1.925.000 |
|
G9 | - Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng bê tông | đồng/m | 2.565.000 |
|
G10 | - Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng bê tông | đồng/m | 3.256.000 |
|
G11 | - Giếng bộng đất nung đường kính <= 0.8m, sâu =< 10m | đồng/m | 175.000 |
|
G12 | - Giếng bộng đất nung đường kính >0.8m, sâu =< 10m | đồng/m | 215.000 |
|
G13 | - Giếng nước đóng đường kính D=<60mm | đồng/ giếng | 650.000 |
|
G14 | - Giếng nước đóng đường kính D>60mm | đồng/ giếng | 970.000 |
|
K1 | - Kết cấu BTCT đỗ tại chỗ cho cấu kiện độc lập | đồng/m3 | 4.370.000 |
|
K2 | - Kết cấu BTCT lắp ghép riêng lẻ | đồng/m3 | 2.370.000 |
|
K3 | - Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng) | đồng/m3 | 1.840.000 |
|
K4 | - Móng đá chẻ (đơn, băng). | đồng/m3 | 690.000 | Nếu móng xây gạch tính bằng 0,8 giá móng cùng loại |
K5 | - Đá chẻ xếp khan | đồng/m3 | 660.000 |
|
K6 | - Đá lô ca xếp khan | đồng/m3 | 295.000 |
|
K7 | - Đắp nền đất sét | đồng/m3 | 60.000 |
|
K8 | - Đắp đất tôn nền | đồng/m3 | 54.000 |
|
K9 | - Công đào ao | đồng/m3 | 44.000 |
|
K10 | - San đất trả lại mặt bằng đất mượn | đồng/m2 | 700 |
|
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ | ||||
K11 | - Nhà 1 tầng không có sê nô | đồng/m2 | 675.000 |
|
K12 | - Nhà 1 tầng có sê nô | đồng/m2 | 1.075.000 |
|
K13 | - Nhà 2 tầng trở lên | đồng/m2 | 1.500.000 |
|
GHI CHÚ:
I. Diện tích sàn tính
I. Đối với nhà ở (loại Ni):
A. Đối với các loại nhà biệt thự, nhà rông, nhà có vật liệu trang trí cao cấp và công trình cổ không áp dụng đơn giá này
1. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại và 1 hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh (chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh)
2. Đơn giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:
a. Điện trong nhà: 80.000 đồng/m2 sàn
b. Nước trong nhà: 50.000 đồng/m2 sàn
Đơn giá điện nước chỉ áp dụng cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến N17 tính bằng 75% đơn giá điện, nước nêu trên.
3. Trường hợp nhà có móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
C. Đơn giá các loại cấu kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền xi măng: 16.000 đồng/m2 láng nền;
2. Lát gạch hoa xi măng: 85.000 đồng/m2 lát;
3. Lát gạch ceramic: 120.000 đồng/m2 lát;
4. Lát gỗ sàn nhà gỗ nhóm IV-V: 250.000 đồng/m2 lát;
5. Lát đá Granít 450.000 đồng/m2 đá;
6. Ốp gạch chân tường: 15.000 đồng/md ốp;
7. Quét vôi tường: 21.500 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 25.600 đồng/m2 sàn;
8. Sơn vôi tường: 105.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 125.000 đồng/m2 sàn;
9. Sơn matít: 205.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 250.000 đồng/m2 sàn;
10. Trát vữa vào tường: 93.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 110.000 đồng/m2 sàn;
11. Trần cót ép: 80.000 đồng/m2 trần;
12. Trần ván ép, nhựa, tole: 90.000 đồng/m2 trần;
13. Trần thạch cao: 120.000 đồng/m2 trần;
14. Trần gỗ: 270.000 đồng/m2 trần gỗ.
15. Ốp gạch men, cêramíc: 150.000 đồng/m2 gạch ốp;
16. Ốp lambri gỗ: 250.000 đồng/m2 gỗ ốp;
17. Nhà có gác lỡ gỗ: 350.000 đồng/m2 gác gỗ;
18. Nhà 2 tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ trừ 240.000 đồng/m2;
19. Nhà có sàn lững BTCT lát gạch hoa xi măng đơn giá cho 1m2 sàn lững: 590.000 đồng/m2 sàn lững;
II. Đối với bể nước (loại Bi): áp dụng cho các loại bể nước có dung tích ≤5,0m3, nếu >5,0m3 thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục C. Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: trừ 100.000 đồng/m2 nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
III. Đối với tường rào (loại Tri):
- Tường rào loại Tri chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr1 có kể đến phần lưới B40 thì đơn giá được cộng thêm: 42.000 đồng/m2 lưới B40. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 50% giá lưới B40 nêu trên.
- Tường rào Tr3 chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr3 có kể đến phần song sắt thì đơn giá được cộng thêm: 240.000 đồng/m2 song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng tường sâu >1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
IV. Đối với giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40% đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính./.
- 1 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định tại Quyết định 19/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 37/2007/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều chỉnh đơn giá nhà và vật kiến trúc tại Quyết định 37/2007/QĐ-UBND của tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 6 Quyết định 79/2005/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Quyết định 37/2004/QĐ-UBBT qui định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mã khi nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 79/2005/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 37/2004/QĐ-UBBT qui định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mã khi nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 37/2007/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều chỉnh đơn giá nhà và vật kiến trúc tại Quyết định 37/2007/QĐ-UBND của tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định