ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 4 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 11 tháng 4 năm 2014 và văn bản số 36/BC-TP ngày 08/4/2014 của Sở Tư pháp, báo cáo Kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG VIỆC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2014/QĐ-UBND Ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định quan hệ phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị (sau đây gọi là UBND cấp huyện) trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp (KCN), các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, bảo đảm hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN; tránh hình thức, chồng chéo, bỏ trống nhiệm vụ, cản trở các hoạt động bình thường của mỗi ngành.
2. Việc trao đổi thông tin về tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN phải được tiến hành thường xuyên theo đúng quy định của pháp luật và của từng ngành.
3. Trong công tác thanh tra, kiểm tra phải tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời. Khi tiến hành thanh, kiểm tra đảm bảo không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
4. Khi phát hiện vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN phải phối hợp kiểm tra, xác minh, đánh giá khách quan, toàn diện, đầy đủ về nguyên nhân, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm.
5. Đối với vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan khác nhau thì cơ quan nào phát hiện vụ việc trước có trách nhiệm thụ lý hồ sơ và chủ trì việc phối hợp giải quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau về giải quyết vụ việc cụ thể, phải báo cáo lãnh đạo cùng cấp của ngành mình xem xét giải quyết.
Đối với những vấn đề chưa thống nhất, cơ quan thụ lý có trách nhiệm tổng hợp đề xuất hướng giải quyết báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Phối hợp trao đổi thông tin
1. Nguyên tắc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu
Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Thông tin, tài liệu phải được thông báo, gửi, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho mỗi ngành thông qua đơn vị đầu mối được quy định tại Khoản 4 Điều này.
b) Bảo đảm đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; lưu trữ quốc gia và danh mục bí mật Nhà nước của từng ngành, đơn vị.
2. Những thông tin, tài liệu được thông báo, gửi, cung cấp
a) Những thông tin, tài liệu Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp cho Công an tỉnh gồm:
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất;
- Quyết định thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra;
- Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
- Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
- Kết luận thanh tra, kiểm tra;
b) Những thông tin, tài liệu Công an tỉnh có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN gồm:
- Quyết định điều tra, xác minh cá nhân, tổ chức vi phạm có dấu hiệu tội phạm;
- Thông tin về tổ chức, cá nhân vi phạm;
- Bản sao Quyết định điều tra, khởi tố vụ án, Quyết định không khởi tố vụ án;
- Bản sao Quyết định đình chỉ vụ án hoặc Quyết định tạm đình chỉ vụ án.
3. Hình thức thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu
a) Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu theo định kỳ phải được thực hiện bằng văn bản theo các mẫu kèm theo Quyết định này;
b) Thông tin, tài liệu được tổng hợp định kỳ theo từng tháng và được thông báo, gửi, cung cấp vào ngày 10 của tháng tiếp theo.
4. Các đầu mối chịu trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp và tiếp nhận thông tin, tài liệu theo định kỳ:
a) Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có KCN;
b) Phòng Quản lý môi trường Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của Ban Quản lý các khu công nghiệp quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có KCN;
c) Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường (gọi tắt là Phòng Cảnh sát môi trường) Công an tỉnh có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của Công an tỉnh quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN;
d) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của UBND cấp huyện nơi có KCN quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh.
Điều 4. Phối hợp thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
1. Khi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường KCN, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện cử cán bộ tham gia và hỗ trợ phương tiện kỹ thuật cần thiết. Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời các đề nghị nêu trên.
Kết thúc thanh tra, kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có KCN và các cơ quan liên quan kết quả công tác thanh tra, kiểm tra và kết quả phối hợp để rút kinh nghiệm.
2. Trong trường hợp cần thiết, để phục vụ yêu cầu đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường, Công an tỉnh có thể đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN cử người tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành về bảo vệ môi trường KCN. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Kết thúc điều tra, xác minh, Công an tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm biết về hành vi vi phạm.
Điều 5. Phối hợp đấu tranh phòng, chống tội phạm về bảo vệ môi trường
1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN:
a) Khi phát hiện sự việc có dấu hiệu tội phạm về bảo vệ môi trường KCN có trách nhiệm thông báo và cung cấp tài liệu có liên quan cho lực lượng Cảnh sát môi trường để thực hiện công tác nghiệp vụ và xử lý theo thẩm quyền;
b) Cung cấp kết quả xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN theo thẩm quyền và các thông tin, tài liệu khác có liên quan cho lực lượng Cảnh sát môi trường và các đơn vị Công an khác để thực hiện công tác nghiệp vụ đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN;
c) Phối hợp thực hiện việc giám định, kiểm định các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN; quan trắc, phân tích mẫu môi trường khi có yêu cầu của đơn vị Cảnh sát môi trường;
d) Phối hợp với lực lượng Cảnh sát môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh nhanh chóng, khẩn trương tổ chức giải quyết, khắc phục các sự cố về môi trường trong KCN.
2. Đối với lực lượng Cảnh sát môi trường:
a) Khi nhận được tin báo và tài liệu có liên quan về tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN do Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN chuyển đến, phải kịp thời triển khai các biện pháp nghiệp vụ và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Tùy từng trường hợp cụ thể áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật;
c) Thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có hành vi vi phạm kết quả xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi trường và những vụ việc xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
Điều 6. Phối hợp hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có KCN có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và các dự án hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong KCN. Đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin như Website, bản tin của ngành, đơn vị mình.
Điều 7. Tăng cường năng lực các cơ quan phòng, chống các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện trên cơ sở thực tiễn phối hợp rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng, bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN cho phù hợp với tình hình mới; đề xuất sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; sơ kết, tổng kết kinh nghiệm công tác đấu tranh, xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN theo thẩm quyền.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, chủ đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng KCN, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong KCN và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện quy chế này nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: /2014/QĐ-UBND ngày …… tháng ……năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Cơ quan: ……..(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………(3)……… | ………., ngày …. tháng ….năm ……… |
Kính gửi: ……………(4) ………………….
Căn cứ Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày …… tháng …năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; …………. (2) ………… xin thông báo, gửi và cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng có vi phạm để phục vụ công tác của Quý cơ quan.
Tài liệu gửi kèm Công văn gồm có:
- Biểu cung cấp thông tin số ……..(5)………;
- Các tài liệu khác kèm theo: …….(6)……….
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan |
Hướng dẫn cách lập Mẫu số 01/QCPH-MTKCN
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: /2014/QĐ-UBND ngày …… tháng ……năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
(1): ghi tên cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu
(2): ghi tên đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, tài liệu
(3): ghi số hiệu Công văn theo quy định của cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu
(4): ghi tên cơ quan nhận thông tin, tài liệu.
(5): ghi số hiệu biểu cung cấp thông tin, tài liệu; cụ thể như sau:
- Biểu số 01/TNMT-TTr dùng cho cơ quan tài nguyên và môi trường gửi thông tin, tài liệu cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh;
- Biểu số 01/BQLKCN–QLMT dùng cho cơ quan quản lý các khu công nghiệp gửi thông tin, tài liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh;
- Biểu số 01/CAT–CSMT dùng cho cơ quan công an gửi thông tin, tài liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Biểu số 01/UBND–TNMT dùng cho chính quyền địa phương (UBND cấp huyện) nơi có KCN gửi thông tin, tài liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh;
(6): ghi tên các tài liệu gửi kèm Công văn
(7): chữ ký và ghi họ tên của Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu theo thẩm quyền.
Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc
Đơn vị: ………………………………….
Biểu số 01/TNMT-TTr
(Kèm theo Công văn số … …/STNMT-TTr ngày……. tháng…… năm 20…. Về việc cung cấp thông tin, tài liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên tổ chức/cá nhân vi phạm | Địa chỉ đăng ký hoạt động hoặc nơi cư trú | Điện thoại, fax | Quyết định xử lý vi phạm | Ghi chú | |
Số hiệu | Trích yếu nội dung | |||||
I. Tổ chức vi phạm: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc
Đơn vị: ……………………………………………
Biểu số 01/BQLKCN-QLMT
(Kèm theo Công văn số …… /BQLKCN-QLMT ngày…….. tháng….. năm Về việc cung cấp thông tin, tài liệu của Ban Quản lý các khu công nghiệp)
STT | Tên tổ chức/cá nhân vi phạm | Địa chỉ đăng ký hoạt động hoặc nơi cư trú | Điện thoại, fax | Văn bản Kiểm tra, xác minh | Ghi chú | |
Số hiệu | Trích yếu nội dung | |||||
I. Tổ chức vi phạm: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Công an tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: ………………………………………..
Biểu số 01/CAT-CSMT
(Kèm theo Công văn số …… /CAT-CSMT ngày/……. tháng…….năm…… Về việc cung cấp thông tin, tài liệu của Công an tỉnh)
STT | Tên người phạm tội | Số CMT/HC | Địa chỉ thường trú | Đơn vị công tác | Số Quyết định điều tra, xác minh; Quyết định khởi tố, không khởi tố vụ án; Quyết định đình chỉ; tạm đình chỉ vụ án ngày … tháng … năm… | Hành vi phạm tội (tội danh); QĐ xử lý vi phạm hành chính | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
UBND huyện……………………………
Đơn vị: ………………………………….
Biểu số 01/UBND-TNMT
(Kèm theo Công văn số ……/UBND-TNMT ngày……tháng……năm 20… Về việc cung cấp thông tin, tài liệu của UBND cấp huyện)
STT | Tên tổ chức/cá nhân vi phạm | Địa chỉ đăng ký hoạt động hoặc nơi cư trú | Điện thoại, fax | Quyết định xử lý vi phạm | Ghi chú | |
Số hiệu | Trích yếu nội dung | |||||
I. Tổ chức vi phạm: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Điểm c, Khoản 1, Điều 6, Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND
- 2 Kế hoạch 7620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý môi trường vùng nuôi tôm tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản và bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8 Thông tư 48/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Quyết định 60/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các lĩnh vực hoạt động trong Khu kinh tế cửa khẩu và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Quyết định 2315/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý môi trường và vệ sinh đô thị trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 13 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản và bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 60/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các lĩnh vực hoạt động trong Khu kinh tế cửa khẩu và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý môi trường vùng nuôi tôm tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Quyết định 2315/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý môi trường và vệ sinh đô thị trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Kế hoạch 7620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Điểm c, Khoản 1, Điều 6, Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND