ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT PHẦN NỘI DUNG TẠI ĐIỂM C, KHOẢN 1, ĐIỀU 6, QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2010/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1610/TTr-SCT ngày 18 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ nội dung quy định phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các nhà đầu tư trong nước vào trong cụm công nghiệp theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 6, Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Lý do bãi bỏ: Trái với quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các nhà đầu tư trong nước đầu tư vào cụm công nghiệp được thực hiện theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/9/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND
- 4 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Luật Đầu tư 2014
- 8 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc