Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2017/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 27 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hành Bảng giá tính Lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;

Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ tài chính đề việc sửa đổi, bổ sung Danh mục Bảng giá tính Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 257/TTr-STC ngày 17/4/2017 và Báo cáo thẩm định số 57/BC-STP ngày 10/4/2017 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá để tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:

1. Đối với đất: Giá đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Riêng đối với đất trong một số trường hợp cụ thể thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

2. Đối với nhà: Giá nhà để tính Lệ phí trước bạ là giá được quy định tại Phụ lục 01 (Bảng giá nhà xây dựng mới hoàn chỉnh) ban hành kèm theo Quyết định này và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng giá nhà trong một số trường hợp cụ thể thì thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

3. Đối với tài sản khác: Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư sổ 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính; Điều 3 Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 Của Bộ Tài chính và Quyết định số 149/QĐ-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho cơ quan thuế xác định Lệ phí trước bạ phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí theo quy định. Riêng đối với đối với nhà có tầng hầm, nhà biệt thự, nhà có trang trí nội ngoại thất cao cấp, nhà cổ, các công trình đặc thù về văn hóa, lịch sử mà chưa được quy định trong bảng giá tính Lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế có văn bản đề nghị gửi Sở Tài chính, để Sở tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.

2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và đề xuất Tổng cục Thuế đối với những tài sản chưa được quy định giá hoặc giá thực tế thị trường có mức biến động (tăng, giảm) 20% trở lên so với Bảng giá quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính ban hành.

3. Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính thuế trước bạ đối với nhà, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan xác định trình UBND tỉnh ban hành bảng giá Lệ phí trước bạ bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/5/12017 và thay thế Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh (hoặc của cơ quan được UBND tỉnh quyền) về việc ban hành bảng giá tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng,

Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI HOÀN CHỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh)

Mã hiệu

Loại công trình

ĐVT

Đơn giá theo Quyết định số 707/QĐ- UBND ngày 20/12/2012 UBND tỉnh

Đơn giá đề nghị điều chỉnh

Tỷ lệ tăng (%)

N1

- Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái BTCT

đồng/m2/sàn

3.360.000

3.508.000

4,40

N2

- Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái ngói hoặc tole

đồng/m2/sàn

2.930.000

3.059.000

4,40

N3

- Nhà 2 tầng tường chịu lực, sàn BTCT, mái ngói hoặc tole

đồng/m2/sàn

2.750.000

2.871.000

4,40

N4

- Nhà 1 tầng mái bằng khung BTCT

đồng/m2/sàn

2.985.000

3.117.000

4,42

N5

- Nhà 1 tầng, tường xây gạch, mái ngói hoặc tole, chiều cao thông thủy > 3m

đồng/m2/sàn

2.720.000

2.840.000

4,41

N6

- Nhà 1 tầng, tường xây gạch, mái ngói, tole hoặc Fibro XM, chiều cao thông thủy dưới 3m

đồng/m2/sàn

2.350.000

2.454.000

4,43

N7

- Nhà sàn kiên cố

đồng/m2/sàn

950.000

992.000

4,42

N8

- Nhà sàn bán kiên cố

đồng/m2/sàn

750.000

783.000

4,40

N9

- Nhà xưởng (nhà kho), khung dạng zamil, mái tole, nền BT

đồng/m2/sàn

1.540.000

1.608.000

4,42

N10

- Nhà xưởng (nhà kho), khung kèo thép dạng dàn, mái tole, nền BT

đồng/m2/sàn

1.350.000

1.410.000

4,44

N11

- Nhà xưởng (nhà kho), khung kèo thép dạng tự gia công, mái tole, nền BT

đồng/m2/sàn

1.060.000

1.107.000

4,43

N12

- Nhà để xe mái tole

đồng/m2/sàn

460.000

480.000

4,35

Ghi chú:

- Đơn giá nhà trên là đơn giá tối thiểu xây mới hoàn chỉnh.

- Đơn giá 1m2 căn hộ nhà chung cư bằng 1,5 lần nhà N1 bảng trên.

- Đơn giá 1m2 căn hộ nhà tập thể bằng nhà N3 bảng trên.

 

PHỤ LỤC 2

TỶ LỆ % CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh)

Các loại nhà

Tỷ lệ % chất lượng còn lại theo thời gian sử dụng

Nhà mới, sử dụng dưới 1 năm

Từ 1 năm đến dưới 5 năm

Từ 5 năm đến 10 năm

Từ 10 năm đến dưới 50 năm

Từ 25 năm đến dưới 50 năm

Trên 50 năm

- Các loại nhà nêu tại Phụ lục 1, nhà tập thể, nhà chung cư từ tầng 8 trở xuống

100

80

65

35

25

20

- Nhà chung cư từ 9 - 25 tầng

100

90

80

55

35

25

- Nhà chung cư trên 25 tầng

100

90

80

60

40

25