ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 13 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn Cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn Cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cư Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-B VHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám, đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức hoạt động; nội dung chi và mức chi đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động, thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG; NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ CỦA ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, THÀNH VIÊN ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:19 /2018/OĐ- UBND ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động và mức chi đặc thù đối với tuyên truyền viên Đội Tuyên truyền lưu động và thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của Đội tuyên truyền lưu động tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
b) Các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được Úy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố phê duyệt.
Điều 2. Định mức chỉ tiêu hoạt động trong năm của Đội Tuyên truyền lưu động
Số TT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm (phục vụ cơ sở và tuyên truyền cổ động mặt đường) | Từ 100 đến 120 buổi | Từ 85 đến 100 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi. | Từ 01 đến 02 cuộc | Từ 01 đến 02 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ phát hành trang cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác. | Từ 07 đến 10 tài liệu | Từ 07 đến 10 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tuyên truyền cơ sở | Từ 01 đến 02 lớp | 01 lớp |
5 | Biên tập dàn dựng chương trình mới | Từ 03 đến 05 chương trình | Từ 03 đến 05 chương trình |
Hàng năm, các đơn vị xây dựng kế hoạch hoạt động cho phù hợp với tình hình của địa phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn khung định mức quy định.
Điều 3. Nội dung chi và mức chi đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động
1. Tuyên truyền viên trong biên chế các đội tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt như sau.
a) Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: 60.000 đồng/người/ buổi/4 giờ; số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi.
b) Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động: Đối với vai chính là 100.000 đồng/người/buổi. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương Trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp tỉnh, thành phố, thị xã, huyện quyết định hoặc Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố (nơi chưa có Trung tâm Văn hóa – Thể thao).
c) Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai diễn khác là 80.000 đồng/người.
2. Các tuyên truyền viên ngoài biên chế tham gia tập luyện chương trình mới và biểu diễn lưu động theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm văn hóa - thể thao cấp tỉnh, thành phố, thị xã, huyện hoặc Trưởng phòng văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố (Đối với huyện chưa có Trung tâm văn hóa - thể thao) được áp dụng theo mức chi tại Khoản 1 của Điều này.
3. Đối với thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện:
Khi luyện tập, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức bồi dưỡng luyện tập: 60.000 đồng/người/buổi/4 giờ; Bồi dưỡng biểu diễn đối với vai chính là 100.000 đồng/người/buổi; đối với các vai diễn khác là 80.000 đồng/ người/buổi; số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 12 buổi.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nguôn tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quy định này lập dự toán chi thường xuyên, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và giao dự toán theo quy định.
2. Việc thanh, quyết toán các đơn vị thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính: Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp hiện hành để thực hiện Quy định này; hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức có liên quan vận động, huy động các nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho hoạt động tuyên truyền lưu động và hoạt động nghệ thuật quần chúng.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị gửi văn bản về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động, thành viên đội nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện và mức chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn đối với thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2017 về quy định nội dung chi, mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn) của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 127/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động tỉnh và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12 Thông tư liên tịch 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 127/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động tỉnh và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2017 về quy định nội dung chi, mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn) của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện và mức chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn đối với thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động, thành viên đội nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên