ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 13 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ NỞ RỜI ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 199/TTr-STNMT ngày 19/7/2018 và đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 173/BC-STP ngày 10/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số nở rời đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình cụ thể như sau:
STT | Nhóm, loại khoáng sản | Hệ số nở rời |
1 | Đá Đôlômit, đá vôi đôlômít | 1,500 |
2 | Đất, đá làm vật liệu san lấp; Đất pha cát nhẹ, đất cát pha lẫn cuội sỏi đá dăm, đất pha sét nặng không lẫn cuội sỏi đá dăm | 1,290 |
3 | Đá vôi làm nguyên liệu nung vôi, xi măng và đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường | 1,466 |
4 | Đá sét làm nguyên liệu xi măng | 1,295 |
5 | Đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch | 1,261 |
6 | Đá vôi dạng khối (làm đá xẻ, đá mỹ nghệ) | 1,090 |
7 | Than mỡ | 1,149 |
8 | Cát xây dựng, cát làm vật liệu san lấp | 1,125 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/8/2018.
Điều 3. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Thông tư 38/2017/TT-BTNMT về quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Dolomit, đá sét), tỷ lệ quy đổi từ gạch đất nung thành phẩm sang đất nguyên khai và hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5 Luật phí và lệ phí 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản và hệ số nở rời đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 9 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản và hệ số nở rời đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Dolomit, đá sét), tỷ lệ quy đổi từ gạch đất nung thành phẩm sang đất nguyên khai và hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn