ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2019/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 65/TTr-SXD ngày 19/9/2019 và Báo cáo số 309/BC-SXD ngày 11/10/2019.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; chủ sở hữu nhà ở, công trình; tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quy định cụ thể về đơn giá
1. Đơn giá nhà ở, vật kiến trúc, công trình trên đất:
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
2. Đơn giá thành phần công việc:
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2019 và thay thế các Quyết định: số 44/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014, số 1927/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh.
2. Đối với với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:
a) Trường hợp đã chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo đơn giá tại Quyết định này.
b) Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường dở dang theo phương án đã được duyệt thì thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định này.
c) Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì tổ chức thực hiện công tác bồi thường rà soát đơn giá bồi thường để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên công trình | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
I | Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà ) |
|
| Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1m. |
1 | Nhà trệt, móng đá, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng: |
|
| |
| - Ô tơ ≥ 4m | đ/m2 sàn XD | 2.340.000 | |
| - Ô tơ ≥ 3,5m - < 4m | đ/m2 sàn XD | 2.280.000 | |
| - Ô tơ ≥ 3m – < 3,5m | đ/m2 sàn XD | 2.160.000 | |
| - Ô tơ ≥ 2,5m - <3m | đ/m2 sàn XD | 1.920.000 | |
| - Ô tơ > 2m - <2,5m | đ/m2 sàn XD | 1.680.000 | |
| - Ô tơ ≤ 2m | đ/m2 sàn XD | 1.440.000 | |
2 | Nhà trệt, tường xây 110mm, kể cả mặt trước 220mm, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng, hiên đúc sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT): |
|
| |
| - Ô tơ cao 3,5 m. | đ/m2 sàn XD | 2.640.000 | |
| Trường hợp Ô tơ cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,10 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 10.000 đồng theo đơn giá. |
| ||
3 | Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện) tường xây, mái ngói xưa. | đ/m2 sàn XD | 2.280.000 | |
4 | Nhà trệt, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, hiên đúc, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, quét vôi màu. |
|
| |
| - Ô tơ cao 3,5 m | đ/m2 sàn XD | 2.880.000 | |
| Trường hợp Ô tơ cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,10 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 20.000 đồng theo đơn giá. |
| ||
5 | Nhà trệt, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, mái đúc, nền xi măng, tường 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, quét vôi màu. |
|
| |
| - Ô tơ ≥ 3,5m | đ/m2 sàn XD | 3.600.000 | |
| - Ô tơ ≥ 3m - < 3,5m | đ/m2 sàn XD | 3.240.000 | |
| - Ô tơ < 3m | đ/m2 sàn XD | 3.000.000 | |
6 | Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước, sàn gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng. | đ/m2 sàn XD | 4.320.000 | Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1,6m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1,6m. |
7 | Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước, sàn đúc, mái ngói, nền ximăng. | đ/m2 sàn XD | 4.680.000 | |
8 | Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước, sàn đúc, mái đúc, nền ximăng. | đ/m2 sàn XD | 5.160.000 | |
9 | Nhà 3 tầng trở lên, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng. | đ/m2 sàn XD | 5.520.000 | |
10 | Nhà 3 tầng trở lên, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 5.340.000 | |
II | Nhà có kết cấu đơn giản |
|
|
|
1 | Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibro xi măng), nền xi măng: |
|
| |
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m. | đ/m2 sàn XD | 935.000 | ||
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m | đ/m2 sàn XD | 744.000 | ||
2 | Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường ván | đ/m2 sàn XD | 935.000 | |
3 | Nhà sàn bằng gỗ, phên tranh, tre, nứa lá | đ/m2 sàn XD | 764.000 | |
4 | Nhà trệt, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibro xi măng), nền XM: |
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m | đ/m2 sàn XD | 616.000 | ||
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m | đ/m2 sàn XD | 510.000 |
| |
5 | Nhà tranh tre, nền láng xi măng: |
|
|
|
| + Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m | đ/m2 sàn XD | 686.000 | |
| + Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái < 2,6m | đ/m2 sàn XD | 605.000 |
|
6 | Gác xếp gỗ (rầm gỗ làm kho chứa ) | đ/m2 sàn XD | 212.000 |
|
7 | Gác lững gỗ (tính cả cầu thang, lan can) | đ/m2 sàn XD | 1.051.000 |
|
8 | Gác lững đúc BTCT ( tính cả cầu thang, lan can). | đ/m2 sàn XD | 2.570.000 |
|
* Trường hợp gác lửng có cầu thang, lan can xây dựng quy mô thì căn cứ khối lượng và giá thị trường để tính giá trị thực tế. |
|
| ||
III | Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà |
|
|
|
1 | Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở nhưng giá đền bù không thấp hơn đơn giá nhà tại khoản 1 mục II có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m. | đ/m2 sàn XD | 935.000 |
|
2 | Nhà trệt, tường xây 110 hoặc 220, móng đá, mái tôn, nền xi măng. | đ/m2 sàn XD | 1.519.000 |
|
3 | Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà tắm, tường xây gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men từ 1,2m đến 1,8m, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 4.000.000 |
|
4 | Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà tắm, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn, bể tự hoại, tường xây gạch, trát tường, sơn vôi, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 3.500.000 |
|
IV | Hầm, bể chứa xây gạch |
|
|
|
1 | Hầm vệ sinh có bể tự hoại (1 hầm có từ 2 đến 3 ngăn trở lên) | đ/ hầm | 3.500.000 |
|
2 | Hầm vệ sinh không có bể tự hoại | đ/ hầm | 1.752.000 |
|
3 | Bể nước ngầm sinh hoạt có dung tích: |
|
|
|
| - Dưới hoặc bằng ≤ 3m3 | đ/m3 chứa | 850.000 |
|
| - Trên 3m3 (được tính tăng thêm) | đ/m3 chứa | 383.000 |
|
| Bể trên 3m3 tính theo phương pháp lũy tiến. Ví dụ: Bể nước ngầm có dung tích 5m3 được tính như sau: (3 x 850.000đ/m3) + (2 x 383.000đ/m3) = Tổng giá trị bồi thường: |
|
|
|
4 | Bể chứa, hồ chứa nước xây nổi, hầm rút, hồ chứa nước thải tính theo thành phần công việc. |
|
|
|
V | Chuồng chăn nuôi lợn, trâu, bò |
|
|
|
1 | Tường xây gạch lững cao 0,6m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó nền). | đ/m2 sàn XD | 701.000 |
|
2 | Xây gạch, mái ngói, nền đất đầm chặt. | đ/m2 sàn XD | 467.000 |
|
3 | Che bằng gỗ, mái lợp tôn. | đ/m2 sàn XD | 276.000 |
|
4 | Chuồng có kết cấu đơn giản. | đ/m2 sàn XD | 170.000 |
|
VI | Nhà kho, xưởng (nhà có kết cấu tương tự) |
|
|
|
1 | Nhà khung sắt lắp ghép |
|
|
|
| Cột kèo thép, mái tôn, tường xây bao, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 1.594.000 |
|
| Cột kèo thép, mái tôn, tường tôn bao che, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 1.169.000 |
|
| Phần cơi nới thêm: cột kèo thép, mái tôn, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 744.000 |
|
2 | Nhà kho thông thường, khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 1.465.000 |
|
3 | Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn | đ/m2 sàn XD | 276.000 |
|
4 | Nhà xưởng: Nhà 01 tầng, khẩu độ 12m, cao <6m; không có cầu trục |
|
|
|
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 1.975.000 |
|
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 2.132.000 |
|
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 1.800.000 |
|
5 | Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục |
|
|
|
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 3.330.000 |
|
| Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 3.132.000 |
|
| Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 2.925.000 |
|
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 2.909.000 |
|
| Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 2.851.000 |
|
| Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | đ/m2 sàn XD | 2.711.000 |
|
VII | Gara ô tô |
|
|
|
1 | Mái tôn, tường xây, nền bê tông | đ/m2 sàn XD | 1.519.000 |
|
2 | Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng | đ/m2 sàn XD | 817.000 |
|
VIII | Vật kiến trúc |
|
|
|
1 | Giếng nước xây có đường kính ≤ 60cm | đ/ cái | 2.102.000 |
|
| - Giếng nước xây có đường kính > 60cm - ≤ 80cm | đ/ cái | 3.037.000 |
|
| - Giếng nước xây có đường kính > 80cm - ≤100cm | đ/ cái | 4.439.000 |
|
| - Giếng nước xây có đường kính >100cm | đ/ cái | 5.374.000 |
|
| - Các mức giá trên là tính cho giếng có độ sâu ≤5m, đối với các giếng có độ sâu > 5 - 10m, thì mỗi mét sâu tăng thêm được tính là 300.000đ/m, nếu sâu trên 10m thì mỗ mét sâu tăng thêm được tính là 360.000đ/m. - Ví dụ: Giếng nước xây có đường kính ≤ 60cm, có độ sâu 12m được tính như sau: * Giá trị bồi thường = 2.102.400đ/cái ( tương ứng với 5m đầu ) + 5m x 300.000đ/m sâu (tương ứng với 5m tiếp theo) + 2m x 360.000đ/m sâu (tương ứng với 2m cuối) = Tổng giá trị bồi thường: |
|
|
|
2 | Giếng đất có đường kính 0,8 mét và có độ sâu từ 2,0 mét trở lên. | đ/ cái | 701.000 |
|
3 | Giếng đóng (gắn bơm tay có nền xi măng tối thiểu 2m x 2m). | đ/ cái | 3.000.000 |
|
4 | Giếng đóng (gắn máy bơm điện) | đ/ cái | 2.500.000 |
|
5 | Hầm Bioga | đ/m3 | 2.434.000 |
|
6 | Móng, trụ xây gạch và tường rào |
|
|
|
| (tùy từng loại kết cấu áp theo đơn giá thành phần công việc) |
|
|
|
7 | Mương thoát nước nội bộ |
|
|
|
| (Tùy từng loại kết cấu áp theo đơn giá thành phần công việc) |
|
|
|
8 | Khối lượng đất đào, đắp kênh, mương thủy lợi phục vụ tưới tiêu nông nghiệp (thực tế nếu có) tính theo đơn giá XDCB tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường phải lập thành biên bản, có ký xác nhận của Tổ chức bồi thường, UBND cấp xã, Nhà đầu tư, đơn vị có liên quan |
|
|
|
9 | Sân bãi |
|
|
|
| Sân đá cấp phối. | đ/m2 | 89.000 |
|
| Sân bê tông đá dăm. | đ/m2 | 116.000 |
|
| Sân gạch thẻ. | đ/m2 | 74.000 |
|
| Sân gạch vỡ trên láng vữa ximăng. | đ/m2 | 93.000 |
|
| Sân bãi đất đầm chặt. | đ/m2 | 56.000 |
|
10 | Đường nội bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối đá dăm | đ/m2 | 116.000 |
|
| Đường thâm nhập nhựa | đ/m2 | 142.000 |
|
| Đường bê tông XM | đ/m2 | 149.000 |
|
| Đường đất đầm chặt | đ/m2 | 56.000 |
|
11 | Mồ, mả |
|
|
|
| Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ rộng 0,9m trở lên ốp đá granit (kể cả nhà bia) | đ/mộ | 12.000.000 |
|
| Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ rộng < 0,9m ốp đá granit (kể cả nhà bia) | đ/mộ | 9.000.000 |
|
| Mộ bê tông có nấm mộ rộng 0,9m trở lên láng đá mài (kể cả nhà bia) | đ/mộ | 6.500.000 |
|
| Mộ bê tông có nấm mộ rộng < 0,9m láng đá mài (kể cả nhà bia) | đ/mộ | 5.000.000 |
|
| Mộ xây, sơn màu có nấm mộ rộng <0,9 (kể cả nhà bia) | đ/mộ | 4.000.000 |
|
| Mộ đất không có bia | đ/mộ | 2.300.000 |
|
| Mộ đất có bia | đ/mộ | 2.500.000 |
|
| Nhà bia xây gạch, mái tấm đan đúc, bia đá | đ/cái | 1.000.000 |
|
| Trường hợp mộ có nhiều hài cốt thì hài cốt thứ 2 trở đi tính thêm 900.000 đ/hài cốt (quách 400.000 đồng và đào chôn cất lại 500.000 đồng) |
|
|
|
12 | Các thành phần công việc của đình, miếu, nhà thờ tộc |
|
|
|
| Tranh vẽ trên tường, trên cột | đ/m2 | 200.000 |
|
| Hình đắp nổi bằng xi măng có sơn màu trên tường, trên cột | đ/m2 | 400.000 |
|
13 | Hỗ trợ di chuyển, tháo dỡ: |
|
|
|
| - Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 1 pha. | đ/cái | 779.000 |
|
| - Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 3 pha | đ/cái | 1.947.000 |
|
| - Di chuyển lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt (1 đồng hồ/ hộ) | đ/cái | 779.000 |
|
| - Di chuyển lắp đặt truyền hình cáp | đ/hộ | 400.000 |
|
| - Hỗ trợ hệ thống điện nổi: 1% giá trị nhà |
|
|
|
| - Hỗ trợ hệ thống nước nổi: 1% giá trị nhà |
|
|
|
| - Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: 2% giá trị nhà |
|
|
|
| - Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: 2% giá trị nhà |
|
|
|
| (Giá trị nhà: theo kết cấu từng loại nhà với đơn giá nêu trên) |
|
|
|
| - Hệ thống mobin tự chế để lấy điện thắp sáng, khi tháo dỡ, di chuyển nhưng không sử dụng | đồng/cái | 195.000 |
|
| Đối với các công trình, vật kiến trúc không quy định trong bảng phụ lục này thì căn cứ vào kiểm kê thực tế để xác định mức giá đền bù cụ thể cho hợp lý và đưa vào mục riêng khi lập phương án bồi thường. |
|
|
|
IX | Ghi chú |
|
|
|
1 | Các nhà có cấu trúc như mục I - II nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau: |
|
|
|
| - Mái ngói cộng thêm | đ/m2 sàn XD | 80.000 |
|
| - Mái giấy dầu hoặc bằng cao su tính giảm | đ/m2 sàn XD | 62.000 |
|
| - Tường cốt ép tính giảm ( so với tường ván) | đ/m2 sàn XD | 62.000 |
|
| - Nền gạch thẻ tính giảm ( so với nền XM) | đ/m2 sàn XD | 18.000 |
|
| - Nền đất tính giảm ( so với nền XM) | đ/m2 sàn XD | 97.000 |
|
2 | - Chênh lệch của nhà có tường xây 220mm và xây tường 110mm (các kết cấu khác giống nhau). | đ/m2 sàn XD | 159.000 |
|
| - Chênh lệch của nhà có tường xây 150mm và xây tường 110mm (các kết cấu khác giống nhau) | đ/m2 sàn XD | 89.000 |
|
3 | Nhà ở, làm việc lát gạch hoa tính tăng | đ/m2 sàn XD | 115.000 |
|
4 | Nhà ở, làm việc lát gạch men tính tăng | đ/m2 sàn XD | 212.000 |
|
5 | Nhà ở, làm việc lợp tôn kẽm tính giảm | đ/m2 sàn XD | 71.000 |
|
6 | Nhà ở, làm việc lợp tôn Fibro tính giảm | đ/m2 sàn XD | 89.000 |
|
7 | - Đối với nhà có tường chưa tô, trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị phần diện tích chưa tô, trát theo đơn giá thành phần công việc. |
|
|
|
8 | - Nhà xây móng đá ong tính tương đương với nhà xây móng đá hộc. - Các loại nhà dựng vách cốt ép, vách phênh tre, vách tôn tận dụng: tính cùng một đơn giá |
|
|
|
ĐƠN GIÁ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
(Kèm theo Quyết định số: 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Thành phần công việc | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Xây móng đá hộc vữa XM M50 | đ/m3 | 894.000 |
|
2 | Xây tường kè đá hộc | đ/m3 | 931.000 |
|
3 | Xây móng gạch thẻ, gạch ống | đ/m3 | 1.545.000 |
|
4 | Xây tường gạch thẻ |
|
|
|
| - Có chiều cao tường >=4m | đ/m3 | 1.796.000 |
|
| - Có chiều cao tường <4m | đ/m3 | 1.730.000 |
|
5 | Tường xây gạch ống |
|
|
|
| - Có chiều cao tường >=4m | đ/m3 | 992.000 |
|
| - Có chiều cao tường <4m | đ/m3 | 867.000 |
|
6 | Xây trụ gạch thẻ, gạch ống | đ/m3 | 2.017.000 |
|
7 | Bê tông gạch vỡ | đ/m3 | 557.000 |
|
8 | Bê tông đá dăm | đ/m3 | 1.405.000 |
|
9 | Bê tông móng | đ/m3 | 2.625.000 |
|
10 | Bê tông đường | đ/m3 | 1.490.000 |
|
11 | Bê tông nền | đ/m3 | 1.015.000 |
|
12 | Bê tông cột |
|
|
|
| - Chiều cao >= 4m | đ/m3 | 5.903.000 |
|
| - Chiều cao < 4m | đ/m3 | 5.832.000 |
|
13 | Bê tông cốt thép, xà, dầm, giằng có thép | đ/m3 | 5.514.000 |
|
14 | Bê tông cốt thép sàn, cầu thang | đ/m3 | 5.406.000 |
|
15 | Bê tông cốt thép lanh tô, ô văng | đ/m3 | 3.972.000 |
|
16 | Trát tường | đ/m2 | 71.000 |
|
17 | Láng đá mài | đ/m2 | 657.000 |
|
18 | Trát đá rửa | đ/m2 | 458.000 |
|
19 | Láng nền sàn đánh màu | đ/m2 | 37.000 |
|
20 | Quét vôi | đ/m2 | 12.000 |
|
21 | Sơn có matic | đ/m2 | 77.000 |
|
22 | Sơn không matic | đ/m2 | 46.000 |
|
23 | Sơn gai | đ/m2 | 43.000 |
|
24 | Sơn sắt các loại | đ/m2 | 32.000 |
|
25 | Trần cốt ép | đ/m2 | 84.000 |
|
26 | Trần corton | đ/m2 | 256.000 |
|
27 | Trần tôn | đ/m2 | 167.000 |
|
28 | Trần ván ép | đ/m2 | 275.000 |
|
29 | Trần gỗ | đ/m2 | 800.000 |
|
30 | Trần ván ép bọc ximili | đ/m2 | 596.000 |
|
31 | Trần nhựa | đ/m2 | 200.000 |
|
32 | Trần thạch cao | đ/m2 | 385.000 |
|
33 | Trần tấm xốp | đ/m2 | 280.000 |
|
34 | Nền Gạch men ốp, lát | đ/m2 | 323.000 |
|
35 | Nền láng xi măng | đ/m2 | 177.000 |
|
36 | Nền gạch hoa | đ/m2 | 239.000 |
|
37 | Tường ốp bằng đá chẻ (trang trí) | đ/m2 | 210.000 |
|
38 | Gạch terrazzo lát nền | đ/m2 | 189.000 |
|
39 | Mái ngói | đ/m2 | 242.000 |
|
40 | Mái tôn | đ/m2 | 125.000 |
|
41 | Mái tôn fibroximăng | đ/m2 | 150.000 |
|
42 | Mái che giấy dầu | đ/m2 | 100.000 |
|
43 | Lưới thép B40 | đ/m2 | 50.000 |
|
44 | Hàng rào thép gai có đan ô vuông | đ/m2 | 30.000 |
|
45 | Hàng rào kẽm gai dăng thẳng cao | đ/m2 | 7.000 |
|
46 | Hàng rào tre đóng cọc dày, cao 1,2 mét trở lên | đ/m dài | 45.000 |
|
47 | Hòn non bộ cảnh | đ/m3 | 1.250.000 |
|
48 | Đá Granite |
|
|
|
| - Đơn giá lát |
|
|
|
| + Đá Granite tím, hồng, trắng, xám | đ/m2 | 386.000 |
|
| + Đá Granite đen, vàng | đ/m2 | 540.000 |
|
| + Đá Granite đỏ | đ/m2 | 728.000 |
|
| - Đơn giá ốp |
|
|
|
| + Đá Granite tím, hồng, trắng, xám | đ/m2 | 533.000 |
|
| + Đá Granite đen, vàng | đ/m2 | 687.000 |
|
| + Đá Granite đỏ | đ/m2 | 875.000 |
|
GHI CHÚ:
1. Tổng diện tích sàn nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
2. Các loại công trình, hạng mục chưa có trong Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quyết định này, khi kiểm kê có phát sinh thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan liên quan xác định đơn giá phù hợp với giá thị trường tại thời điểm bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên và cùng chịu trách nhiệm, tổng hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (đơn giá căn cứ vào công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam quý gần nhất để xác định đơn giá tại thời điểm bồi thường).
3. Các nhà có cấu trúc như mục I - II - III nhưng thay đổi một số kết cấu, công tác hoàn thiện thì được tính điều chỉnh như sau:
a) Không có khu vệ sinh trong nhà thì tổng giá trị theo đơn giá trừ đơn giá nhà vệ sinh
b) Trường hợp có mái hiên đúc BTCT có trụ thì được tính tăng thêm theo đơn giá thành phần công việc.
c) Trường hợp các công tác chưa hoàn thiện (trát tường, sơn vôi, sơn nước, ...) thì chi phí bồi thường bằng tổng giá trị nhà theo đơn giá trên giảm trừ chi phí chưa hoàn thiện theo đơn giá thành phần công việc; nếu công tác hoàn thiện thay đổi thì tính chênh lệch giá theo thành phần công việc.
4. Đối với vật kiến trúc là mồ, mả khi áp dụng đơn giá thành phần công việc thì nhân hệ số 1,15.
5. Về đá Granite:
a) Đơn giá đá Granite tại số thứ tự 48, Phụ lục 02, Quyết định này áp dụng cho loại đá Granite có chiều dày 2cm; đối với loại đá Granite có chiều dày 3cm thì được tính tăng 15% theo từng loại đơn giá tương ứng.
b) Trong các đơn giá đá Granite tại số thứ tự 48 Phụ lục 02 Quyết định này đã bao gồm chi phí lắp đặt và vật liệu phụ cho công tác lát đá là 100.000 đồng/1m2; cho công tác ốp đá là 247.000 đồng/1m2. Trường hợp lắp đặt thô sơ không đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định thì chi phí này được tính tối đa không quá 50% tương ứng với loại công tác lát hoặc ốp đá.
Cơ quan, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan xác định chủng loại, chất lượng, quy cách phù hợp với đơn giá nêu trên. Trường hợp các loại đá khác biệt so với các loại nêu trên thì xác định lại cho phù hợp với mặt bằng giá thị thường tại thời điểm bồi thường, đảm bảo nguyên tắc hợp lý, hợp pháp và tự chịu trách nhiệm; lập thành biên bản, làm cơ sở áp dụng.
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1 Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Khoản 3 phần GHI CHÚ kèm theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về mức trích và phân bổ kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 3)
- 7 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta, đất rừng sản xuất trên 50 héc ta trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá đất ở các vị trí hẻm còn lại để tính bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích 40,997ha nằm trong ranh quy hoạch Khu công nghệ cao, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Luật Xây dựng 2014
- 15 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 16 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 3)
- 6 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta, đất rừng sản xuất trên 50 héc ta trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về mức trích và phân bổ kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá đất ở các vị trí hẻm còn lại để tính bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích 40,997ha nằm trong ranh quy hoạch Khu công nghệ cao, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh