UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/QĐ-SXD | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV: Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng);
Căn cứ văn bản số 438/UBND-KTNV ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc lập Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này) để làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Thực hiện chuyển tiếp
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo theo đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công được công bố;
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công được công bố và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2024.
Điều 5. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý xây dựng, Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để được xem xét, hướng dẫn cụ thể./.
| GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Công bố kèm theo Quyết định số 190/QĐ-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV: Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng).
II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT | Nhóm công tác xây dựng | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (đồng/ ngày) | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||
I | Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
1.1 | Nhóm I | 250.500 | 238.400 | 223.300 |
1.2 | Nhóm II | 261.300 | 250.100 | 236.400 |
1.3 | Nhóm III | 273.000 | 262.900 | 249.400 |
1.4 | Nhóm IV |
|
|
|
II | Nhóm nhân công khác |
|
|
|
| + Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. | 287.200 | 273.400 | 260.300 |
| + Nhóm lái xe các loại | 287.200 | 273.400 | 260.300 |
2.1 | Vận hành tàu thuyền |
|
|
|
| + Thuyền trưởng, thuyền phó | 384.800 | 374.900 | 356.800 |
| + Thủy thủ, thợ máy, thợ điện | 319.000 | 296.000 | 280.000 |
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông | 322.700 | 316.500 | 301.200 |
2.2 | Thợ lặn | 570.000 | 534.000 | 509.000 |
2.3 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp | 325.000 | 308.000 | 296.000 |
2.4 | Nghệ nhân | 540.000 | 527.000 | 502.000 |
Ghi chú:
Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ thì tỉnh Vĩnh Long được chia làm 03 vùng lương cụ thể như sau:
+ Vùng II: bao gồm Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh;
+ Vùng III: gồm các địa bàn huyện Mang Thít, huyện Long Hồ;
+ Vùng IV: gồm địa bàn các huyện Bình Tân, huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm, huyện Tam Bình.
TT | Nhóm | Hệ số cấp bậc | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (đồng/ngày công) | ||
Vùng II | VùngIII | Vùng IV | |||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
I | Nhóm nhân công xây dựng | ||||
1.1 | Nhóm I - Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; - Công tác trồng cỏ các loại; - Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; - Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; - Công tác đóng gói vật liệu rời. | ||||
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 1/7 | 1 | 164.803 | 156.842 | 146.908 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 2/7 | 1,18 | 194.467 | 185.074 | 173.351 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 3/7 | 1,39 | 229.076 | 218.011 | 204.202 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 3,5/7 | 1,52 | 250.500 | 238.400 | 223.300 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 4/7 | 1,65 | 271.924 | 258.789 | 242.398 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 4,5/7 | 1,795 | 295.821 | 281.532 | 263.700 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 5/7 | 1,94 | 319.717 | 304.274 | 285.001 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 6/7 | 2,3 | 379.046 | 360.737 | 337.888 |
| Nhân công xây dựng, nhóm I - bậc 7/7 | 2,71 | 446.615 | 425.042 | 398.120 |
1.2 | Nhóm II - Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV. | ||||
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 1/7 | 1 | 171.908 | 164.539 | 155.526 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 2/7 | 1,18 | 202.851 | 194.157 | 183.521 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 3/7 | 1,39 | 238.952 | 228.710 | 216.182 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 3,5/7 | 1,52 | 261.300 | 250.100 | 236.400 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 4/7 | 1,65 | 283.648 | 271.490 | 256.618 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 4,5/7 | 1,795 | 308.575 | 295.348 | 279.170 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 5/7 | 1,94 | 333.501 | 319.207 | 301.721 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 6/7 | 2,3 | 395.388 | 378.441 | 357.711 |
| Nhân công xây dựng, nhóm II - bậc 7/7 | 2,71 | 465.870 | 445.902 | 421.476 |
1.3 | Nhóm III - Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. | ||||
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 1/7 | 1 | 179.605 | 172.961 | 164.079 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 2/7 | 1,18 | 211.934 | 204.093 | 193.613 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 3/7 | 1,39 | 249.651 | 240.415 | 228.070 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 3,5/7 | 1,52 | 273.000 | 262.900 | 249.400 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 4/7 | 1,65 | 296.349 | 285.385 | 270.730 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 4,5/7 | 1,795 | 322.391 | 310.464 | 294.522 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 5/7 | 1,94 | 348.434 | 335.543 | 318.313 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 6/7 | 2,3 | 413.092 | 397.809 | 377.382 |
| Nhân công xây dựng, nhóm III - bậc 7/7 | 2,71 | 486.730 | 468.723 | 444.654 |
1.4 | Nhóm IV | ||||
1.4.1 | - Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng. | ||||
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 1/7 | 1 | 188.947 | 179.868 | 171.250 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 2/7 | 1,18 | 222.958 | 212.245 | 202.075 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 3/7 | 1,39 | 262.637 | 250.017 | 238.038 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 3,5/7 | 1,52 | 287.200 | 273.400 | 260.300 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 4/7 | 1,65 | 311.763 | 296.783 | 282.563 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 4,5/7 | 1,795 | 339.161 | 322.864 | 307.394 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 5/7 | 1,94 | 366.558 | 348.945 | 332.225 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 6/7 | 2,3 | 434.579 | 413.697 | 393.875 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 7/7 | 2,71 | 512.047 | 487.443 | 464.088 |
1.4.2 | - Công tác lái xe các loại. | ||||
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 1/4 | 1 | 243.390 | 231.695 | 220.593 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 2/4 | 1,18 | 287.200 | 273.400 | 260.300 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 3/4 | 1,4 | 340.746 | 324.373 | 308.831 |
| Nhân công xây dựng, nhóm IV - bậc 4/4 | 1,65 | 401.593 | 382.297 | 363.979 |
II | Nhóm nhân công khác | ||||
2.1 | Vận hành tàu, thuyền | ||||
2.1.1 | Thuyền trưởng | ||||
| Thuyền trưởng, thuyền phó - bậc 1/2 | 1 | 375.415 | 365.756 | 348.098 |
| Thuyền trưởng, thuyền phó - bậc 1,5/2 | 1,025 | 384.800 | 374.900 | 356.800 |
| Thuyền trưởng, thuyền phó - bậc 2/2 | 1,05 | 394.185 | 384.044 | 365.502 |
2.1.2 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện | ||||
| Thủy thủ, thợ máy - bậc 1/4 | 1 | 282.301 | 261.947 | 247.788 |
| Thủy thủ, thợ máy - bậc 2/4 | 1,13 | 319.000 | 296.000 | 280.000 |
| Thủy thủ, thợ máy - bậc 3/4 | 1,3 | 366.991 | 340.531 | 322.124 |
| Thủy thủ, thợ máy - bậc 4/4 | 1,47 | 414.982 | 385.062 | 364.248 |
2.1.3 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông | ||||
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 1/2 | 1 | 313.301 | 307.282 | 292.427 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 1,5/2 | 1,03 | 322.700 | 316.500 | 301.200 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 2/2 | 1,06 | 332.099 | 325.718 | 309.973 |
2.2 | Thợ lặn | ||||
| Thợ lặn - bậc 1/4 | 1 | 518.182 | 485.455 | 462.727 |
| Thợ lặn - bậc 2/4 | 1,1 | 570.000 | 534.000 | 509.000 |
| Thợ lặn - bậc 3/4 | 1,24 | 642.545 | 601.964 | 573.782 |
| Thợ lặn - bậc 4/4 | 1,39 | 720.273 | 674.782 | 643.191 |
2.3 | Kỹ sư | ||||
| Kỹ sư - bậc 1/8 | 1 | 232.143 | 220.000 | 211.429 |
| Kỹ sư - bậc 2/8 | 1,13 | 262.321 | 248.600 | 238.914 |
| Kỹ sư - bậc 3/8 | 1,26 | 292.500 | 277.200 | 266.400 |
| Kỹ sư - bậc 4/8 | 1,4 | 325.000 | 308.000 | 296.000 |
| Kỹ sư - bậc 4,5/8 | 1,465 | 340.089 | 322.300 | 309.743 |
| Kỹ sư - bậc 5/8 | 1,53 | 355.179 | 336.600 | 323.486 |
| Kỹ sư - bậc 6/8 | 1,66 | 385.357 | 365.200 | 350.971 |
| Kỹ sư - bậc 7/8 | 1,79 | 415.536 | 393.800 | 378.457 |
| Kỹ sư - bậc 8/8 | 1,93 | 448.036 | 424.600 | 408.057 |
2.4 | Nghệ nhân | ||||
| Nghệ nhân - bậc 1/2 | 1 | 519.231 | 506.731 | 482.692 |
| Nghệ nhân - bậc 1,5/2 | 1,04 | 540.000 | 527.000 | 502.000 |
| Nghệ nhân - bậc 2/2 | 1,08 | 560.769 | 547.269 | 521.308 |