ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1900/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 28 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUY HỌACH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr-SNN-KH ngày 14 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập đề án quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015 theo nội dung Tờ trình số 66/TTr-SNN-KH ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch - đầu tư, Tài chính; Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận : | KT. CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/TTr-SNN-KH | Bà Rịa, ngày 14 tháng 5 năm 2007 |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC XIN PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2007 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015
Kính gửi: UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Thực hiện Công văn số 6161/UBND-VP ngày 24/11/2005 của UBND tỉnh về việc cho chủ trương lập các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2006 – 2010, trong đó có đề án quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn.
Ngày 20/3/2006, Sở Nông nghiệp & PTNT đã có tờ trình số 30/TTr.SNN.KH trình UBND tỉnh xin phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập đề án quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015. Ngày 05/4/2006, UBND tỉnh có công văn số 1871/UBND.VP giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định đề cương và dự toán trình UBND tỉnh quyết định. Ngày 19/7/2006, Sở Kế hoạch và Đầu tư có công văn số 1112/SKHĐT-KT về việc thẩm định đề án cơ giới hoá nông nghiệp, trong đó có kiến nghị UBND tỉnh giao cho sở chuyên ngành chủ trì thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Thực hiện Chỉ thị số 28/2007/CT.BNN ngày 18/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh thực hiện quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn và phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề, Bộ yêu cầu UBND các tỉnh chỉ đạo đẩy nhanh thực hiện xây dựng quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề trên trên địa bàn tỉnh.
Để đề án quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2007 – 1010 và định hướng đến 2015 sớm được triển khai thực hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT kính đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch có các nội dung như sau:
A. Nội dung đề cương :
1. Mục tiêu :
- Điều tra, thu thập, xử lý, tổng hợp và phân tích một cách có hệ thống các số liệu về mặt số lượng, chất lượng thực trạng ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó, phân tích lợi thế và tiềm năng của các nguồn lực để định hướng phát triển.
- Quy hoạch phân ngành sản xuất và tổ chức bố trí lại sản xuất thành các cụm ngành nghề, làng nghề dựa vào lợi thế của từng địa phương.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cho từng cụm ngành nghề, làng nghề theo từng giai đoạn đầu tư.
2. Nội dung :
2.1. Đánh giá chung thực trạng các nguồn lực, yếu tố có liên quan đến sự phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh BRVT :
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên : vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, nguồn nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên thủy sản.
- Đánh giá các yếu tố kinh tế - xã hội : hiện trạng nền kinh tế toàn tỉnh và kinh tế nông thôn; dân số và lao động nông thôn, trình độ dân trí, cơ cấu lao động.
- Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng nông thôn : giao thông, điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường.
- Đánh giá thực trạng các dịch vụ dịch vụ cộng đồng : y tế, đào tạo nghề và các dịch vụ kinh tế, kỹ thuật, thương mại, dịch vụ.
- Đánh giá về hệ thống thương mại và thị trường.
- Phân tích sự tác động của cơ chế chính sách và công tác quản lý Nhà nước liên quan đến sự phát triển ngành nghề nông thôn.
2.2. Đánh giá thực trạng ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh :
- Phân loại ngành nghề : điều tra phân loại theo hình thức sở hữu, theo ngành hàng, theo yếu tố truyền thống.
- Thực trạng về lao động và thu nhập.
- Nguồn nguyên vật liệu.
- Qui mô vốn đầu tư và nguồn vốn.
- Thực trạng về sản phẩm và chất lượng sản phẩm.
- Thị trường tiêu thụ và các kênh phân phối sản phẩm.
- Công nghệ sản xuất và vệ sinh môi trường.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội.
2.3. Đánh giá tổng thể những thuận lợi, hạn chế và tiềm năng phát triển ngành nghề nông thôn.
2.4. Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2.5. Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2010 :
- Quy hoạch phát triển ngành nghề.
- Quy hoạch phát triển các làng nghề.
- Quy hoạch bố trí sử dụng đất.
- Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực.
2.6. Định hướng phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2015.
2.7. Đề xuất các dự án đầu tư giai đoạn 2007 – 2015.
2.8. Xây dựng kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn năm 2007 và các năm tiếp theo.
2.9. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch
2.10. Đề xuất các giải pháp để thực hiện phương án quy hoạch :
- Giải pháp về cơ chế chính sách.
- Giải pháp về đổi mới, phát triển quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất.
- Giải pháp về khoa học công nghệ và vệ sinh môi trường.
- Giải pháp về xúc tiến thương mại, thông tin thị trường.
- Giải pháp về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
- Giải pháp về vốn đầu tư và tài chính.
2.11. Khái toán vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế :
- Khái toán vốn đầu tư thực hiện quy hoạch, phân theo ngành ngề, theo nguồn vốn đầu tư (vốn nhà nước, các doanh nghiệp, nhân dân) và phân kỳ đầu tư (giai đoạn 2007 – 2010 và 2011 – 2015) . Đề xuất các giải pháp huy động vốn đầu tư.
- Sơ bộ tính toán hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường khi triển khai thực hiện đề án.
2.12. Tổ chức thực hiện.
2.13. Những vấn đề kiến nghị.
3. Phương pháp xây dựng dự án :
- Sử dụng các phương pháp : truyền thống (thu thập, xử lý, phân tích số liệu thống kê), điều tra nhanh (theo hộ, mô hình bằng phiếu phỏng vấn), tổng hợp, đánh giá, phân tích, chuyên gia, dự báo, … phù hợp với từng nội dung của dự án.
4. Thời gian xây dựng và sản phẩm giao nộp :
4.1. Thời gian hoàn thành : 06 tháng kể từ khi đề cương và dự toán kinh phí được duyệt.
4.2. Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt đề án “Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh BRVT đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015” : 20 bộ.
4.3. Các loại bản đồ : biên vẽ bằng phương pháp số hóa bản đồ.
- Bản đồ hiện trạng ngành nghề nông thôn toàn tỉnh, tỷ lệ 1/50.000 : 10 bộ.
- Bản đồ quy hoạch phát triển NNNT toàn tỉnh, tỷ lệ 1/50.000 : 10 bộ.
- Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi : 10 bộ.
- Bản đồ chi tiết cho từng huyện, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 : 10 bộ.
B. Dự toán kinh phí : 660,479 triệu đồng (sáu trăm sáu mươi triệu, bốn trăm bảy mươi chín ngàn đồng ).
Nguồn vốn : ngân sách tỉnh năm 2007.
C. Chủ đầu tư và đơn vị thực hiện lập đề án : Chi cục Hợp tác xã và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu làm chủ đầu tư và trực tiếp thực hiện lập đề án quy hoạch theo đề cương và dự toán kinh phí được duyệt.
Sở Nông nghiệp & PTNT kính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để Chi cục Hợp tác xã và PTNT triển khai thực hiện.
(Đính kèm đề cương và dự toán kinh phí lập đề án quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh BRVT do Chi cục Hợp tác xã và PTNT lập ).
Nơi nhận : | GIÁM ĐỐC |
- 1 Quyết định 1408/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kinh phí chi sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ, dự án quy hoạch năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Chỉ thị 02/2013/CT-UBND về phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 5 Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 6 Chỉ thị 28/2007/CT-BNN về đẩy mạnh thực hiện quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn và phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 7 Thông tư 113/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 66/2006/NĐ-CP về một số nội dung về ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 116/2006/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 66/2006/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 02/2013/CT-UBND về phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 3 Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 5 Quyết định 1408/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kinh phí chi sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ, dự án quy hoạch năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành