ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1906/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 08 tháng 10 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NGÀNH HỌC MẦM NON VÀ PHỔ CẬP CÔNG LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ Chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994.
Căn cứ Quyết định số 241/CP ngày 24/05/1993 của Thủ tướng chính phủ về việc thu và sử dụng học phí trong các trường học.
Căn cứ Thông tư số 14/TT - LB ngày 04/09/1993 của Liên Bộ Tài Chính và Giáo dục – Đào tạo về việc hướng dẫn thu chi quỹ học phí trong ngành GD – ĐT.
Căn cứ nghị quyết tại kỳ họp lần thứ I HĐND Tỉnh khóa V ngày 30/08/ 1997 về việc phê duyệt mức học phí đối với ngành học mầm non, trung học cơ sở và phổ thông trung học.
Xét đề nghị của Liên Sở Tài Chánh - Vật Giá và Giáo dục – Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1 : Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về việc định mức thu chi quỹ học phí trong ngành học mầm non, phổ thông trung học và THCS hệ công lập trong Tỉnh Bình Phước.
ĐIỀU 2: Các ông Chánh văn phòng UBND Tỉnh; ông bà Giám đốc Sở TC-VG; Sở GD-ĐT; Chủ tịch UBND Huyện, Thị; Thủ trưởng các Ban, ngành có liên quan; Hiệu trưởng các trường trực thuộc Sở GD – ĐT chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUI ĐỊNH
VỀ MỨC THU CHI HỌC PHÍ NGÀNH HỌC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA TỈNH BÌNH PHƯỚC
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1906/QĐ – UB ngày 08 tháng 10 năm 1997 của UBND Tỉnh Bình Phước.
I. QUI ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1 : Về định mức thu học phí :
Cấp học | Các huyện |
Mầm non Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 | 2.000 đ/học sinh/tháng 4.000 đ/học sinh/tháng 5.000 đ/học sinh/tháng 6.000 đ/học sinh/tháng 7.000 đ/học sinh/tháng 8.000 đ/học sinh/tháng 9.000 đ/học sinh/tháng 10.000 đ/học sinh/tháng |
ĐIỀU 2 : Chế độ miễn giảm :
a) Miễn thu :
- Học sinh đang học ở các trường tiểu học, các trường DTNT, học sinh dân tộc đang học tại các trường phổ thông.
- Học sinh con liệt sĩ, con thương binh hạng 1, hạng 2, hạng 3.
- Con CB – CNV mất sức lao động 61% trở lên.
- Con bệnh binh 1/3, 2/3.
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ.
b) Giảm 1/2 số thu :
- Học sinh con thương binh hạng 4, con bệnh binh hạng 3/3.
- Học sinh con CBCNV bị tai nạn lao động được xếp hạng 21 đến 61%.
- Học sinh gia đình nghèo hoặc đông con đi học không có khả năng đóng học phí được chính quyền địa phương xác nhận.
c) Thủ tục xét miễn giảm :
- Học sinh thuộc diện chính sách xã hội : Con thương binh, con liệt sĩ, con bệnh binh, học sinh mồ côi, con CBCNV bị tai nạn lao động được xếp hạng. Lập giấy xác nhận nộp cho đơn vị trường 1 lần của lớp đầu cấp học, không phải lập hàng năm, nhà trường có trách nhiệm luân chuyển cho đến lớp cuối cấp.
- Học sinh thuộc gia đình nghèo đông con, nộp đơn theo mẫu quy định, có xác nhận của địa phương và có ý kiến của GVCN.
- Hiệu trưởng xét quyết định miễn giảm cho từng trường hợp và tổng hợp báo cáo Sở GD-ĐT và Sở TC-VG.
- Những trường hợp đột xuất như thiên tai, hỏa hoạn xảy ra trong năm, việc xét miễn giảm sẽ do Liên Sở GD-ĐT và TC-VG trình UBND Tỉnh giải quyết miễn giảm cho từng vùng.
II. VỀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH QUỸ HỌC PHÍ :
ĐIỀU 3 : Sở GD-ĐT chỉ đạo các phòng GD – ĐT, các trường PTTH tổ chức thu học phí tại các trường theo mẫu biên lai hiện hành của Cục Thuế và thu dứt điểm năm học 1997-1998 đến ngày 30-05-1998 là hạn chót (có thể thu làm 2 kỳ).
ĐIỀU 4 : Tiền học phí được sử dụng như sau :
- 50% chi hỗ trợ đời sống giáo viên (đối với đơn vị thu không đủ chi cũng chỉ được chi tối đa 55%, nếu thiếu thì Phòng GD phải điều tiết, Đối với đơn vị thu khác cũng được chi 25.000 đ/tháng/người, số còn lại bổ sung hoạt động sự nghiệp GD tại đơn vị ).
- 20% chi bổ sung sự nghiệp GD tại đơn vị (phần được Sở GD, Phòng GD duyệt).
- 5% số thu học phí để chi cho công tác quản lý quỹ (gồm hồ sơ sổ sách, giấy bút chi cho người trực tiếp quản lý quỹ như : Hiệu trưởng, kết toán, thủ quỹ nhưng không quá 10% tổng quỹ lương của từng người).
ĐIỀU 5 : Về trích nộp :
- Đối với đơn vị cấp 2 hoặc PTCS có thu ở HS cấp 2 nộp về Phòng GD 20% tổng thu học phí để điều chi trên địa bàn huyện thị (chi hỗ trợ đời sống cán bộ Phòng theo mức chung, hỗ trợ công tác quản lý quỹ và hoạt động ngành).
- Đối với từng trường PTTH (cấp 2, cấp 3) nộp về Sở GD – ĐT 15% tổng thu, nộp về phòng GD 5% tổng thu học phí để chi hỗ trợ đời sống cán bộ văn phòng Sở theo mức chung, công tác quản lý quỹ và hoạt động ngành các cấp ở Tỉnh.
ĐIỀU 6 : Về định mức chi hỗ trợ đời sống :
- Đối với CB, GV cấp 2, cấp 3, văn phòng Sở GD, Phòng GD : Dùng quỹ học phí chi hỗ trợ đời sống 25.000 đ/người/tháng.
- Đối với trường tiểu học, phổ thông cơ sở (khu vực cấp 1) dân tộc nội trú do không thu học phí, trung tâm GDTX (nếu không thu học phí) và ngành học mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo) định mức thu học phí của các cháu thấp nên không đủ chi, vì thế Sở GD – ĐT được phép cân đối để đảm bảo chi bằng quỹ sự nghiệp hàng năm được phân bổ, chứ không bổ sung thêm ngân sách mới và không ảnh hưởng các hoạt động khác của ngành GD với mức hỗ trợ như sau:
· Đối với CBGV cấp I: 25.000 đ/tháng/người.
· Đối với CBGV TXGDTX, DTNT : 25.000 đ/tháng/người.
· Đối với CBGV ngành học mầm non : 20.000 đ/tháng/người.
(Định mức chi hỗ trợ chỉ trích 9 tháng thực học).
ĐIỀU 7: Quản lý điều hành quỹ học phí :
- Các đơn vị trường học thực hiện báo cáo thu chi quỹ học phí về Phòng GD (và Sở GD-ĐT đối với cấp 2,3) làm 2 đợt : Đợt 1 gồm số thu từ tháng 9 đến tháng 12 báo cáo hạn chót vào ngày 10 tháng 1 năm 1998. Đợt 2 gồm số thu từ tháng 1 đến tháng 5 báo cáo hạn chót vào ngày 10 tháng 6 năm 1998.
- Phòng GD tổng hợp số thu của từng đợt và báo cáo về Sở GD – ĐT chậm nhất ngày 15 tháng 1 năm 1998 và ngày 15 tháng 6 năm 1998 (2 đợt).
- Sở GD – ĐT tổng hợp số thu toàn Tỉnh, báo cáo về Sở TC-VG, Cục Thuế, Chi cục Kho bạc Nhà nước Tỉnh chậm nhất 30/06/1998.
- Sở TC – VG, Cục Thuế lập thủ tục ghi thu, ghi chi qua ngân sách Nhà nước cho ngành GD – ĐT.
- Sở GD – ĐT có trách nhiệm quyết toán quỹ học phí toàn ngành báo cáo Sở TC – VG, Cục Thuế, Chi cục Kho bạc Tỉnh, Bộ GD – ĐT vào đầu năm học, mới.
- 1 Quyết định 69/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 3 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 6 Thông tư liên tịch 14-LB/TT năm 1993 hướng dẫn thu - chi học phí giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục-Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 241-TTg năm 1993 về việc thu và sử dụng học phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 69/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 3 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng