ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1907/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 8 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013.
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 466/TTr-STNTM ngày 18 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tổ chức thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017 theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;
Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ liệu về tài nguyên môi trường, công tác thu thập, lưu trữ và phục vụ khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời;
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường tỉnh Sơn La, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh;
Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên môi trường tỉnh Sơn La thành kho lưu trữ điện tử.
2. Yêu cầu
Thực hiện thu thập dữ liệu theo quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh. Việc thực hiện thu thập, dữ liệu, tài liệu, hồ sơ, mẫu vật phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật.
Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn, có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau;
Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, đồng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở dữ liệu;
Phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, đảm bảo thực hiện hiệu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu năm 2017 và rút kinh nghiệm xây dựng Kế hoạch thu thập dữ liệu cho các năm tiếp theo.
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu năm 2013
Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính tài liệu, mẫu vật, số liệu về tài nguyên đất, tài nguyên nước, địa chất khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ đã được xử lý và lưu trữ theo quy định (dạng giấy hoặc dạng số). Dữ liệu tài nguyên và môi trường được thu thập, tiếp nhận và xử lý tại các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh Sơn La, bao gồm:
1.1. Tài nguyên nước
- Báo cáo quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Sơn La;
- Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra tài nguyên nước;
- Hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt, nước dưới đất; các kết quả Dự án quy hoạch tài nguyên nước và các Dự án liên quan đến tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan;
- Thu thập hồ sơ về tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới lòng đất.
1.2. Khí tượng thủy văn
- Các tài liệu, số liệu điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước, biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ô zôn;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về hoạt động khí tượng thủy văn.
1.3. Biến đổi khí hậu
Các chương trình dự án, đề án, kết quả biến đổi khí hậu.
1.4. Dữ liệu về địa chất và khoáng sản
- Thống kê trữ lượng khoáng sản;
- Kết quả điều tra khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Số liệu thăm do, đánh giá trữ lượng khoáng sản phục vụ cho đấu giá, định giá các quyền khai thác khoáng sản;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và các mẫu vật địa chất, khoáng sản;
- Quy hoạch, kế hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, quy hoạch về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;
- Bản đồ địa chất khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản.;
- Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản, khu vực có khoáng sản đặc biệt, độc hại, các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo hàng năm về quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản;
- Dữ liệu về tài nguyên khoáng sản: Thu thập kết quả của hoạt động khoáng sản, báo cáo hoạt động khoáng sản định kỳ.
1.5. Dữ liệu về đất đai
- Số liệu về điều tra và bảng giá đất hàng năm của tỉnh;
- Dữ liệu kiểm kê đất đai năm 2015;
- Hồ sơ thuê đất, giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ địa chính phục vụ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
1.6. Dữ liệu về đo đạc và bản đồ
- Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia; hệ thống điểm đo đạc cơ sở, điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng;
- Hệ thống bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính và các loại bản đồ chuyên đề khác;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về hoạt động đo đạc và bản đồ.
1.7. Dữ liệu về môi trường
- Các kết quả điều tra, khảo sát về môi trường;
- Dữ liệu, thông tin về đa dạng sinh học;
- Dữ liệu, thông tin về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Kết quả điều tra, khảo sát về hiện trạng môi trường, chất thải nguy hại, chất thải rắn thông thường;
- Danh sách, thông tin về các nguồn thải, chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
- Các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được đưa ra khỏi danh sách;
- Thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.
1.8. Hồ sơ, kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
1.9. Hồ sơ, kết quả của các dự án, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường có sử dụng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
2. Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường
2.1. Số hóa dữ liệu
2.1.1. Dữ liệu hồ sơ giao đất, thuê đất
a) Địa bàn huyện Mộc Châu:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 1987 - 2009;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1983 - 2009;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm 1998 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ giao đất Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 1992 - 2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm từ năm 1993 - 2010;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
b) Địa bàn huyện Mường La:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất của các tổ chức từ năm 1989 - 2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm từ năm 1985 - 2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 1995, 2000, 2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính xã Chiềng Ân, Chiềng Công, Nậm Giôn, Ngọc Chiến;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 2003 -2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1993 - 2010;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
c) Địa bàn huyện Sông Mã:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 1993 -2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1987 - 2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995, 2000, 2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm 2005 - 2011;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 2003 - 2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1993 - 2010;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
d) Địa bàn huyện Phù Yên:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 1993 -2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1985 - 2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995, 2005 2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm 2003 - 2004;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 2001 - 2008;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1995 - 2010;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính.
2.1.2. Dữ đồ liệu bản đồ
a) Địa bàn huyện Mộc Châu:
- Bản đồ địa chính: Mường Sang, Đông Sang, Chờ Lồng, Phiêng Luông, Chiềng Khoa, thị trấn Mộc Châu;
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000- 2001;
- Bản đồ VN-2000.
b) Địa bàn huyện Mường La:
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000;
- Bản đồ địa chính xã: Ngọc Chiến, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Mường Trai, Chiềng Hoa, Nậm Giôn, Hua Trai, Chiềng Lao, Mường Chùm, Chiềng Công.
c) Địa bàn huyện Sông Mã
- Bản đồ đo đạc địa chính các xã: Mường Hung, Mường Lầm, Chiềng Khương, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Chiềng Sơ, Nà Nghịu và thị trấn Sông Mã;
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000.
d) Địa bàn huyện Phù Yên:
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000.
2.2. Xây dựng, quản lý kho dữ liệu điện tử ngành tài nguyên môi trường
Xây dựng phần mềm quản lý kho lưu trữ dữ liệu Tài nguyên và Môi trường nhằm đơn giản hóa quy trình quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu theo hướng hiện đại, thuận tiện cho công tác khai thác của các tổ chức và cá nhân. Quy trình thực hiện phần mềm quản lý kho lưu trữ dữ liệu gồm các bước sau:
- Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu: Thu thập thông tin, quy trình nghiệp vụ quản lý kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên môi trường từ đó xác định yêu cầu chức năng phần mềm. Phân tích nội dung dữ liệu đang lưu trữ;
- Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ: Từ kết quả phân tích tiến hành mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ quản lý kho, xây dựng biểu đồ các trường hợp sử dụng phần mềm;
- Thiết kế: Thiết kế kiến trúc, giao diện phần mềm, xây dựng các biểu đồ chuyên môn;
- Lập trình: Lập trình mã nguồn phần mềm, tích hợp mã nguồn các chức năng vào phần mềm;
- Kiểm thử: Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra hoạt động của các chức năng;
- Triển khai: Cài đặt phần mềm lên hệ thống, hướng dẫn, hỗ trợ cho người dùng;
- Quản lý và cập nhật thay đổi: Quản lý và cập nhật thông tin;
- Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm;
- Bảo trì phần mềm.
3. Giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường
3.1. Cấp tỉnh
Đối với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện có và tiến hành giao nộp dữ liệu cho Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường;
Đối với các sở, ban, ngành liên quan: Có trách nhiệm giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường về Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011.
3.2. Cấp huyện
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp huyện phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào lưu trữ theo quy định. Bố trí kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang bị đủ phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn dữ liệu.
4. Kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Kinh phí thu thập, cập nhật, xây dựng, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường tại Khoản 2 Mục II, Kế hoạch này do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thu thập dữ liệu về tài nguyên môi trường năm 2017.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ cho việc thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017 trình thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng, quản lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu theo quy định.
- Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2015
- 6 Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật đất đai 2013
- 8 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Thông tư 07/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
- 11 Quyết định 179/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2015