UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2834/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1057/TTr-STNTM ngày 25 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2015.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2015.
b) Lập dự toán kinh phí phục vụ cho việc thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2015; gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền đưa vào Kế hoạch ngân sách tỉnh năm 2015.
c) Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng, quản lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu, thu phí khai thác và sử dụng theo quy định.
d) Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2015 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường, từng bước đưa công tác thu thập, lưu trữ và phục vụ khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh đi vào nề nếp, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời.
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.
Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La thành kho lưu trữ điện tử.
2. Yêu cầu
Thực hiện thu thập dữ liệu theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND. Việc thực hiện thu thập dữ liệu phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; đúng các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật.
Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, đồng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở dữ liệu.
Phải có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, đảm bảo thực hiện hiệu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu năm 2015 và rút kinh nghiệm xây dựng Kế hoạch thu thập dữ liệu cho các năm tiếp theo.
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu năm 2012
Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính tài liệu, mẫu vật, số liệu về tài nguyên đất, tài nguyên nước, địa chất, khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu và đo đạc và bản đồ đã được xử lý và lưu trữ theo quy định (dạng giấy hoặc dạng số). Dữ liệu tài nguyên và môi trường được thu thập, tiếp nhận và xử lý tại các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh Sơn La, bao gồm:
1.1. Dữ liệu về tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu
1.1.1. Tài nguyên nước
Báo cáo quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Sơn La.
Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra tài nguyên nước.
Hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại Giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng các kết quả dự án quy hoạch tài nguyên nước và các dự án liên quan đến tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan.
Thu thập hồ sơ về tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới lòng đất.
1.1.2. Khí tượng thủy văn
Các tài liệu, số liệu điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước, biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ô dôn.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về hoạt động khí tượng thủy văn.
1.1.3. Biến đổi khí hậu
Các chương trình dự án, đề án, kết quả biến đổi khí hậu.
1.2 Dữ liệu về địa chất và khoáng sản
Thống kê trữ lượng khoáng sản.
Kết quả điều tra khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Số liệu thăm dò đánh giá trữ lượng khoáng sản phục vụ cho đấu giá, định giá các quyền khai thác khoáng sản.
Kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và các mẫu vật địa chất, khoáng sản.
Quy hoạch, kế hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, quy hoạch về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản.
Bản đồ địa chất khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản.
Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản, khu vực có khoáng sản đặc biệt, độc hại, các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Báo cáo quản lý Nhà nước hàng năm về hoạt động khoán sản.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại Giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản.
Dữ liệu về tài nguyên khoáng sản: Thu thập kết quả của hoạt động khoáng sản, báo cáo hoạt động khoáng sản định kỳ.
1.3. Dữ liệu về đất đai
Số liệu về điều tra giá đất và bảng giá đất hàng năm của tỉnh.
Dữ liệu kiểm kê đất đai năm 2010.
Hồ sơ thuê đất, giao đất, thu hồi chuyển mục đích, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bản đồ địa chính của giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
1.4. Dữ liệu về đo đạc và bản đồ
Hệ quy chiếu quốc gia.
Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia; hệ thống điểm đo đạc cơ sở, điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng.
Hệ thống bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính và các loại bản đồ chuyên đề khác.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về hoạt động đo đạc và bản đồ.
1.5. Dữ liệu về môi trường
Các kết quả điều tra, khảo sát về môi trường.
Dữ liệu, thông tin về đa dạng sinh học.
Dữ liệu, thông tin về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Kết quả điều tra, khảo sát về hiện trạng môi trường, chất thải nguy hại, chất thải rắn thông thường.
Danh sách, thông tin về các nguồn thải, chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được đưa ra khỏi danh sách.
Thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.
1.6. Hồ sơ, kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
1.7. Hồ sơ, kết quả của các dự án, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường có sử dụng ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
2. Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tại Trung tâm Công nghệ thông tin
2.1. Số hóa dữ liệu
2.1.1. Dữ liệu hồ sơ giao đất
a) Địa bàn thành phố Sơn La
Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 2010 - 2012.
Hồ sơ giao đất cho các hộ gia đình năm 2004.
Hồ sơ thanh tra từ năm 1992 - 2005.
Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995 - 2000 - 2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm 2000 - 2001.
Hồ sơ giao đất Lâm nghiệp năm 2000 - 2001.
Hồ sơ giao đất theo Chỉ thị 10 năm 1999 - 2000.
Sổ địa chính Chỉ thị 10 của 12 xã, phường.
Sổ mục kê Chỉ thị 10 của 12 xã, phường.
Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp của 12 xã, phường.
Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp của 12 xã, phường.
Hồ sơ môi trường theo luật 93 và luật mới từ năm 1993 - 2010.
b) Địa bàn huyện Mai Sơn
Hồ sơ giao đất, thuê đất của các tổ chức từ năm 2010 - 2012.
Hồ sơ thanh tra từ năm 1992 - 2005.
Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2000 - 2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm 2000 - 2001.
Hồ sơ môi trường theo Luật 93 và luật mới từ năm 1993 - 2010.
Hồ sơ giao đất theo Chỉ thị 10 năm 1999 - 2000.
Hồ sơ giao đất lâm nghiệp năm 2001 - 2003.
Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp của 19 xã, TT Hát Lót.
Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp của 19 xã, TT Hát Lót.
Sổ địa chính Chỉ thị 10 của 16 xã;
Sổ mục kê Chỉ thị 10 của 16 xã.
c) Địa bàn huyện Yên Châu
Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 1992 - 2011.
Hồ sơ thanh tra từ năm 1991 - 2002.
Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2000 - 2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm 2000 - 2001.
Hồ sơ giao đất Chỉ thị 10 năm 1999 - 2000: 203 hồ sơ.
Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2001 - 2003.
Hồ sơ môi trường theo Luật 93 và luật mới từ năm 1993 - 2010.
d) Địa bàn huyện Mộc Châu
Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2000 - 2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm 2000 - 2001.
2.1.2. Dữ liệu bản đồ
a) Địa bàn Thành phố Sơn La
Bản đồ địa chính năm 1993, 1994 xã Chiềng Cơi, Chiềng Ngần, Chiềng Sinh, Chiềng An.
Bản đồ địa chính giao đất Chỉ thị 10 của xã Chiềng Cơi, Chiềng Sinh, Chiềng Đen, Chiềng Cọ, Chiềng Ngần, Chiềng An.
Bản đồ giao đất lâm nghiệp năm 2001 - 2003.
b) Địa bàn huyện Mai Sơn
Bản đồ địa chính năm 1993, 1994: Xã Mường Bằng, Chiềng Mung, Mường Bon, xã Hát Lót, Cò Nòi - Mai Sơn.
Bản đồ địa chính giao đất Chỉ thị 10 của xã Cò Nòi, Chiềng Mung, xã Hát Lót, Chiềng Chăn, Mường Bằng, Mường Bon.
Bản đồ giao đất lâm nghiệp năm 2001 - 2003: 20 xã.
c) Địa bàn huyện Yên Châu
Bản đồ đo đạc địa chính năm 1997 của các xã: TT Yên Châu, Chiềng Đông, Chiềng Hặc, Chiềng Khoi, Chiềng Pằn, Sập Vạt, Chiềng Sàng, Viêng Lán.
Bản đồ đo đạc địa chính Chỉ thị 10.
Bản đồ giao đất lâm nghiệp năm 2002 - 2004.
d) Địa bàn huyện Phù Yên
Bản đồ địa chính năm 2000 - 2003: 13 xã.
2.2. Quản lý kho lưu trữ dữ liệu
Xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La. Xây dựng và tích hợp vào trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường module quản lý danh mục dữ liệu, tổ chức công bố danh mục dữ liệu trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường
3.1. Cấp tỉnh
Đối với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện có và tiến hành giao nộp dữ liệu cho Trung tâm Công nghệ thông tin.
Đối với các sở, ban, ngành liên quan: Có trách nhiệm giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường về Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La.
3.2. Cấp huyện
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp huyện phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào lưu trữ theo quy định. Bố trí kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang bị đủ phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn dữ liệu.
4. Kinh phí
Theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 28 tháng 5 năm 2014 ban hành Quy trình và Định mức KT - KT xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường.
Kinh phí thu thập, cập nhật, xây dựng, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường tại Khoản 2 Mục II Kế hoạch này do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán chi tiết tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2015.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ cho việc thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2015; gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền đưa vào Kế hoạch ngân sách tỉnh năm 2015.
- Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng, quản lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu, thu phí khai thác và sử dụng theo quy định.
- Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017
- 3 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10 Luật đất đai 2013
- 11 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 13 Thông tư 07/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
- 15 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Bảo vệ môi trường 1993
- 1 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 7 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017
- 9 Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017, tỉnh Thanh Hóa