ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1913/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 3 về việc Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 921/TTr-SGDĐT ngày 30/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
- Mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (Kèm theo Phụ lục I).
- Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021, học phí đối với bậc giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Mức thu học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng và trình độ trung cấp (Kèm theo Phụ lục II).
- Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, quản lý và sử dụng khoản thu học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 2. Quyết định này thay thế các nội dung liên quan đến học phí ban hành tại Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh về quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định 1913/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Cơ sở giáo dục | Thời gian thu | Đơn vị tính | Mức thu học phí Vùng Thành thị | Mức thu học phí Vùng Nông thôn | Mức thu học phí Vùng Miền núi |
1 | Mầm non | 9 tháng | đồng/HS/tháng | 165.000 | 66.000 | 33.000 |
2 | Trung học cơ sở, Bổ túc trung học cơ sở | 9 tháng | đồng/HS/tháng | 120.000 | 48.000 | 24.000 |
3 | Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông | 9 tháng | đồng/HS/tháng | 150.000 | 60.000 | 30.000 |
4 | Dạy nghề học sinh phổ thông |
|
|
|
|
|
4.1 | Trung học cơ sở | Chứng chỉ | đồng/HS /chứng chỉ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
4.2 | Trung học phổ thông | Chứng chỉ | đồng/HS /chứng chỉ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
5 | Bằng tốt nghiệp | Bản | Đồng /bản chính, bản sao | 12.000 | 12.000 | 12.000 |
PHỤ LỤC SỐ 2
BIỂU MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1913/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Nhóm ngành | Chương trình đào tạo | Đơn vị tính | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018- 2019 | Năm học 2019- 2020 | Năm học 2020- 2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm thủy sản | Cao Đẳng | đồng/SV/tháng | 472.000 | 520.000 | 568.000 | 624.000 |
Trung cấp | đồng/SV/tháng | 260.000 | 285.000 | 310.000 | 345.000 | |
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | Cao Đẳng | đồng/SV/tháng | 560.000 | 616.000 | 680.000 | 752.000 |
Trung cấp | đồng/SV/tháng | 305.000 | 335.000 | 370.000 | 410.000 | |
3. Y Dược | Cao Đẳng | đồng/SV/tháng | 774.000 | 846.000 | 936.000 | 1.026.000 |
Trung cấp | đồng/SV/tháng | 675.000 | 747.000 | 819.000 | 900.000 |
- 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 4 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Nghị Quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 2 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành