ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1914/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG, DỊCH VỤ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30/NQ-CP của Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch khảo sát độc lập về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan quản lý nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp giấy phép xây dựng; Tuyển sinh vào lớp 1; Khám và điều trị bệnh nhân nội, ngoại trú trên địa bàn tỉnh năm 2015 (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kết quả chỉ số hài lòng được công bố tại Quyết định này kèm theo Báo cáo số 1759/BC-SNV ngày 01/7/2016 của Giám đốc Sở Nội vụ để chỉ đạo tổ chức rà soát quán triệt, rút kinh nghiệm và có giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính công và dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG GIẢI QUYẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
I. Kết quả chỉ số hài lòng chung và tỷ lệ các mức độ đánh giá về thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp giấy phép xây dựng
Stt | Lĩnh vực/đối tượng khảo sát | Chỉ số hài lòng chung | Tỷ lệ các mức độ đánh giá | ||||
Rất không hài lòng | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Rất hài lòng | |||
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | ||||||
1.1 | Kết quả chung qua khảo sát ý kiến người dân và tổ chức, doanh nghiệp | 67,5% | 0,9% | 4,4% | 27,2% | 60,4% | 7,1% |
1.1.1 | Qua khảo sát ý kiến người dân thực hiện TTHC tại các huyện, thị xã, thành phố | 68,4% | 1,0% | 4,8% | 25,8% | 61,6% | 6,8% |
1.1.2 | Qua khảo sát ý kiến của tổ chức, doanh nghiệp thực hiện TTHC tại Sở Tài nguyên và Môi trường | 58,0% | 0% | 0% | 42,0% | 48,0% | 10,0% |
1.2 | Kết quả khảo sát người dân tại các huyện, thị xã, thành phố (Xếp theo thứ tự địa phương có chỉ số hài lòng chung từ cao đến thấp) | ||||||
1.2.1 | Huyện Phú Quý | 90,0% | 0% | 0% | 10,0% | 74,0% | 16,0% |
1.2.2 | Huyện Hàm Thuận Nam | 84,0% | 0% | 4,0% | 12,0% | 78,0% | 6,0% |
1.2.3 | Huyện Hàm Thuận Bắc | 82,0% | 0% | 4,0% | 14,0% | 72,0% | 10,0% |
1.2.4 | Huyện Bắc Bình | 80,0% | 0% | 0% | 20,0% | 70,0% | 10,0% |
1.2.5 | Huyện Hàm Tân | 68,0% | 2,0% | 2,0% | 28,0% | 64,0% | 4,0% |
1.2.6 | Thị xã La Gi | 68,0% | 2,0% | 6,0% | 24,0% | 64,0% | 4,0% |
1.2.7 | Huyện Đức Linh | 60,0% | 2,0% | 4,0% | 34,0% | 60,0% | 0,0% |
1.2.8 | Huyện Tuy Phong | 60,0% | 2,0% | 0% | 38,0% | 52,0% | 8,0% |
1.2.9 | Huyện Tánh Linh | 50,0% | 0% | 12,0% | 38,0% | 48,0% | 2,0% |
1.2.10 | Thành phố Phan Thiết | 42,0% | 2,0% | 16,0% | 40,0% | 34,0% | 8,0% |
2 | Thủ tục cấp giấy phép xây dựng | ||||||
2.1 | Kết quả chung qua khảo sát ý kiến người dân và tổ chức, doanh nghiệp | 87,0% | 0% | 0,5% | 12,5% | 71,9% | 15,1% |
2.1.1 | Qua khảo sát ý kiến người dân thực hiện TTHC tại các huyện, thị xã, thành phố | 86,3% | 0% | 0,6% | 13,1% | 71,6% | 14,7% |
2.1.2 | Qua khảo sát ý kiến của tổ chức, doanh nghiệp thực hiện TTHC tại Sở Xây dựng | 92,0% | 0% | 0% | 8,0% | 74,0% | 18,0% |
2.2 | Kết quả khảo sát người dân tại các huyện, thị xã, thành phố (Xếp theo thứ tự địa phương có chỉ số hài lòng chung từ cao đến thấp) | ||||||
2.2.1 | Huyện Hàm Tân | 100% | 0% | 0% | 0% | 93,3% | 6,7% |
2.2.2 | Thành phố Phan Thiết | 98,0% | 0% | 0% | 2,0% | 50,0% | 48,0% |
2.2.3 | Huyện Hàm Thuận Nam | 92,5% | 0% | 0% | 7,5% | 85,0% | 7,5% |
2.2.4 | Huyện Tuy Phong | 90,0% | 0% | 0% | 10,0% | 70,0% | 20,0% |
2.2.5 | Huyện Bắc Bình | 86,7% | 0% | 0% | 13,4% | 83,3% | 3,3% |
2.2.6 | Huyện Tánh Linh | 80,0% | 0% | 0% | 20,0% | 72,5% | 7,5% |
2.2.7 | Thị xã La Gi | 76,7% | 0% | 6,7% | 16,6% | 76,7% | 0,0% |
2.2.8 | Huyện Hàm Thuận Bắc | 76,7% | 0% | 0% | 23,3% | 60,0% | 16,7% |
2.2.9 | Huyện Đức Linh | 72,5% | 0% | 0% | 27,5% | 65,0% | 7,5% |
II. Kết quả chỉ số hài lòng và tỷ lệ các mức độ đánh giá về thủ tục: Tuyển sinh vào lớp 1; Khám và điều trị bệnh nhân nội, ngoại trú trên địa bàn tỉnh:
Stt | Lĩnh vực/đối tượng và cơ quan được khảo sát | Chỉ số hài lòng chung | Tỷ lệ các mức độ đánh giá | ||||
Quá chán nản | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Rất hài lòng | |||
1 | Thủ tục tuyển sinh vào lớp 1 trên địa bàn tỉnh | ||||||
1.1 | Kết quả khảo sát chung ý kiến phụ huynh học sinh tại 10 trường trên địa bàn tỉnh | 83,3% | 0% | 0% | 16,7% | 55,0% | 28,3% |
1.2 | Kết quả khảo sát phụ huynh học sinh tại các trường thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (Xếp theo thứ tự trường có chỉ số hài lòng chung từ cao đến thấp) | ||||||
1.2.1 | Trường Tiểu học Mương Mán, huyện Hàm Thuận Nam | 100% | 0% | 0% | 0% | 46,7% | 53,3% |
1.2.2 | Trường Tiểu học Đức Tín 1, huyện Đức Linh | 96,7% | 0% | 0% | 3,3% | 40,0% | 56,7% |
1.2.3 | Trường Tiểu học Gia An 1, huyện Tánh Linh | 93,3% | 0% | 0% | 6,7% | 60,0% | 33,3% |
1.2.4 | Trường Tiểu học Triều Dương, huyện Phú Quý | 93,3% | 0% | 0% | 6,7% | 73,3% | 20,0% |
1.2.5 | Trường Tiểu học Liên Hương 1, huyện Tuy Phong | 90,0% | 0% | 0% | 10,0% | 60,0% | 30,0% |
1.2.6 | Trường Tiểu học Phước Hội 1, thị xã Lagi | 90,0% | 0% | 0% | 10,0% | 60,0% | 30,0% |
1.2.7 | Trường Tiểu học Chợ Lầu 1, huyện Bắc Bình | 86,7% | 0% | 0% | 13,4% | 63,3% | 23,3% |
1.2.8 | Trường Tiểu học Tân Nghĩa 1, huyện Hàm Tân | 70,0% | 0% | 0% | 30,0% | 53,3% | 16,7% |
1.2.9 | Trường Tiểu học Hàm Liêm 1, huyện Hàm Thuận Bắc | 56,7% | 0% | 0% | 43,4% | 43,3% | 13,3% |
1.2.10 | Trường Tiểu học Phú Thủy 1, thành phố Phan Thiết | 56,7% | 0% | 0% | 43,4% | 43,3% | 13,3% |
2 | Thủ tục khám và điều trị bệnh nhân nội, ngoại trú trên địa bàn tỉnh | ||||||
2.1 | Kết quả khảo sát chung ý kiến của bệnh nhân và thân nhân người bệnh tại 11 bệnh viện trên địa bàn tỉnh | 77,3% | 0,9% | 2,4% | 19,4% | 51,2% | 26,1% |
2.2 | Kết quả khảo sát bệnh nhân và thân nhân người bệnh tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh (Xếp theo thứ tự bệnh viện có chỉ số hài lòng chung từ cao đến thấp) | ||||||
2.2.1 | Bệnh viện huyện Hàm Tân | 93,3% | 0% | 0% | 6,6% | 56,7% | 36,7% |
2.2.2 | Bệnh viện Đa khoa Khu vực La Gi | 93,3% | 0% | 0% | 6,7% | 33,3% | 60,0% |
2.2.3 | Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bắc Bình Thuận | 93,3% | 0% | 3,3% | 3,3% | 76,7% | 16,7% |
2.2.4 | Bệnh viện huyện Tánh Linh | 90,0% | 0% | 3,3% | 6,7% | 60,0% | 30,0% |
2.2.5 | Bệnh viện huyện Hàm Thuận Bắc | 90,0% | 0% | 0% | 10,0% | 50,0% | 40,0% |
2.2.6 | Bệnh viện huyện Hàm Thuận Nam | 86,7% | 6,7% | 0% | 6,6% | 60,0% | 26,7% |
2.2.7 | Bệnh viện huyện Tuy Phong | 83,3% | 0% | 3,3% | 13,4% | 60,0% | 23,3% |
2.2.8 | Bệnh viện Đa khoa khu vực phía Nam | 76,7% | 0% | 0% | 23,4% | 53,3% | 23,3% |
2.2.9 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 63,3% | 0% | 10,0% | 26,7% | 53,3% | 10,0% |
2.2.10 | Bệnh viện thành phố Phan Thiết | 50,0% | 0% | 6,7% | 43,3% | 30,0% | 20,0% |
2.2.11 | Trung tâm Y tế quân dân y huyện Phú Quý | 30,0% | 3,3% | 0% | 66,7% | 30,0% | 0% |
Ghi chú: Chỉ số hài lòng được xác định trên tỷ lệ ý kiến đánh giá ở mức “Hài lòng” và “Rất hài lòng”./.
- 1 Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Cà Mau năm 2014
- 5 Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 1834/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai khảo sát, xác định chỉ số hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 7 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Cà Mau năm 2014
- 4 Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1834/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai khảo sát, xác định chỉ số hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014