ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1929/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 9/1/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1016/TTr-SNN ngày 20 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 của UBND tỉnh Hải Dương Ban hành Quy định tạm thời về việc đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và Quy trình xét công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh Thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỤ THỂ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Hải Dương)
Quy định này hướng dẫn cụ thể thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, làm cơ sở xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm trong tỉnh.
Quy định này áp dụng đối với các xã, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
1. Tiêu chí Quy hoạch (Tiêu chí số 1)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | - Đã rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh; đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền. - Đã rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. - Các quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch được lập sau ngày 15/4/2017 phải đảm bảo thực hiện phù hợp theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 1/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn. - Tổ chức công bố rộng rãi quy hoạch đã được phê duyệt tới các thôn trong xã. - Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai. | Đạt |
2 | Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | - Đã ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch được duyệt. - Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch đã phê duyệt. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Quy hoạch phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
2. Tiêu chí Giao thông (Tiêu chí số 2)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | - Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5 m - Chiều rộng lề đường tối thiểu 1,5 (1,25) m - Chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5 (6,0) m | Đạt |
2 | Đường trục thôn và đường liên thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | - Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5 (3,0) m - Chiều rộng lề đường tối thiểu 1,25 (1,0) m - Chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0 (4,0) m | Đạt |
3 | Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | - Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3 (2,5) m - Chiều rộng lề đường tối thiểu 1,0 (0,5) m - Chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0 (3,5) m | Đạt |
4 | Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | - Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5 (3,0) m - Chiều rộng lề đường tối thiểu 1,25 (1,0) m - Chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0 (4,0) m | Đạt |
b) Đối với những tuyến đường đã có sẵn:
Đảm bảo 80% chiều dài và 80% chiều rộng theo quy định đối với đường làm mới đạt chuẩn tiêu chí Giao thông.
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
- Đối với đường làm mới:
+ Thực hiện theo Đề án giao thông nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã triển khai (số trong ngoặc áp dụng đối với địa hình miền núi hoặc đồng bằng đặc biệt khó khăn).
+ Phải đạt 4 Tiểu mục trong tiêu chí.
- Đối với đường đã có sẵn: Phải đảm bảo tối thiểu 80% chiều dài và 80% chiều rộng của 4 Tiểu mục trong tiêu chí.
3. Tiêu chí Thủy lợi (Tiêu chí số 3)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Xã có 80% trở lên diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động. | Đạt |
2 | Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | - Có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương. - Các hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh. - Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Thủy lợi phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
4.Tiêu chí Điện (Tiêu chí số 4)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Hệ thống điện đạt chuẩn | Hệ thống điện bao gồm: Các nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân đảm bảo đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Công Thương tại Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016. | Đạt |
2 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 99% trở lên | Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Điện phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
5. Tiêu chí Trường học (Tiêu chí số 5)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Có 100% số trường học: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | Tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia được quy định trong: - Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 5: Trường học phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
6. Tiêu chí Cơ sở vật chất Văn hóa (Tiêu chí số 6)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | - Nhà văn hóa xã (hoặc hội trường đa năng) diện tích đất xây dựng tối thiểu 500 m2; Quy mô tối thiểu 200 chỗ ngồi. Nhà văn hóa xã có các phòng chức năng (thông tin - truyền thanh, thư viện - đọc sách báo, câu lạc bộ, văn nghệ thể thao), có trang thiết bị đáp ứng các hoạt động văn hóa của xã, có công trình phụ trợ (nhà để xe, vườn hoa khu vệ sinh). Có quyết định thành lập Ban chủ nhiệm và quy chế hoạt động. - Khu thể thao xã diện tích tối thiểu 2.000 m2. - Có quy hoạch sân vận động xã được phê duyệt. | Đạt |
2 | Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã dành tối thiểu 30% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em. Những địa phương không có khu vui chơi, giải trí riêng biệt cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, trang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, tạo môi trường lành mạnh, an toàn, phát triển toàn diện cho trẻ em. | Đạt |
3 | 100% số thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | - Diện tích đất quy hoạch cho Nhà văn hóa thôn là 300 m2 trở lên; Khu thể thao thôn là 500 m2 trở lên. - Quy mô xây dựng Nhà văn hóa là 100 chỗ ngồi trở lên. - Nhà văn hóa thôn có nội quy, quy chế hoạt động. - Nhà văn hóa thôn có thể gắn diện tích với sân thể thao thôn. - Trường hợp sử dụng trụ sở thôn, đình làng có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa thôn được cũng được công nhận đã có nhà văn hóa thôn. - Đối với 1 số xã có nhiều thôn (quy mô thôn nhỏ) địa giới hành chính gần nhau, được sự đồng thuận của nhân dân có thể tổ chức sinh hoạt văn hóa thể thao tại 1 nhà văn hóa liên thôn. Trường hợp thôn ở trung tâm xã, xã đã có sân vận động thì không nhất thiết phải xây dựng sân thể thao thôn. Ngược lại đối với các thôn ở trung tâm xã có sân thể thao thôn đạt tiêu chuẩn sân vận động cấp xã thì xã có thể dùng làm sân vận động xã. - Sân thể thao thôn có nội quy, quy chế hoạt động. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
7. Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 7)
7.1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Chợ nông thôn | 1. Công trình kỹ thuật - Kết cấu xây dựng: chợ được xây dựng kiên cố, bán kiên cố, bảo đảm an toàn. - Nền chợ phải được bê tông hóa. - Có khu vực vệ sinh bố trí nam, nữ riêng. - Có điểm trông giữ xe (ngoài trời hoặc có mái che) phù hợp. - Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm. - Có nước sạch, nước hợp vệ sinh đảm bảo cho hoạt động của chợ. - Có phương án và hệ thống cấp điện theo quy định cho hoạt động của chợ. - Có điểm thu gom và vận chuyển rác trong ngày về bãi rác tập trung của địa phương. - Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm thông thoáng và dễ dàng thông tắc. - Có thiết bị và phương án bảo đảm phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định. 2. Quản lý điều hành chợ - Có ban quản lý, tổ quản lý điều hành hoạt động của chợ và có phòng làm việc của tổ chức quản lý. - Có Nội quy chợ do UBND cấp xã phê duyệt và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm. - Có cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa. - Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. | Đạt |
2 | Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn | Thực hiện theo Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 8/12/2016 về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng 1 trong 2 Tiểu mục, hoặc cả 2 Tiểu mục trong tiêu chí.
7.2. Đối với xã chưa hoặc không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
Trường hợp xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế hiện nay chưa cần đầu tư xây dựng, hoặc xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch thì không xem xét tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (chấm đạt tiêu chí số 7).
8. Tiêu chí Thông tin và truyền thông (Tiêu chí số 8)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Xã có điểm phục vụ bưu chính | 1. Về cơ sở vật chất - Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính. - Có treo biển tên điểm phục vụ. - Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ. - Thời gian mở cửa phục vụ đảm bảo tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc. 2. Về dịch vụ - Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, khối lượng đơn chiếc đến 02 kg. - Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05 kg. | Đạt |
2 | Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Xã có dịch vụ viễn thông, Internet đáp ứng được các điều kiện sau: 1. Tất cả các thôn trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập internet: băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất. 2. Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành. | Đạt |
3 | Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn đáp ứng được các điều kiện sau: 1. Có đài truyền thanh hữu tuyến hoặc vô tuyến hoạt động thường xuyên, được thiết lập đáp ứng các quy định về thiết bị truyền thanh, phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ và sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành. 2. Có ít nhất 2/3 số thôn trong xã có hệ thống loa hoạt động. |
|
4 | Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành đáp ứng được các điều kiện sau: 1. Về cơ sở vật chất: xã có máy vi tính phục vụ công tác của cán bộ, công chức, với hệ số máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu là 0,3. Cơ quan Đảng ủy, HĐND, UBND xã có máy vi tính kết nối mạng Internet băng rộng. 2. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành: Xã có sử dụng ít nhất 1 trong các ứng dụng sau: - Hệ thống quản lý văn bản điều hành. - Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước. - Hệ thống một cửa điện tử. - Cổng/trang thông tin điện tử (có chức năng phục vụ công tác quản lý, điều hành hoặc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 2). |
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Thông tin và Truyền thông phải đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí.
9. Tiêu chí Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Xã không còn nhà tạm, dột nát | Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, dễ sập, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu diện tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng. | Đạt |
2 | Có 90% trở lên số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Nhà ở nông thôn phải đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể: + “Nền cứng” là nền nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê tông, gạch lát, gỗ. + “Khung cứng” bao gồm hệ thống khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá hoặc làm từ gỗ bền chắc; móng làm từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch/đá. + “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp bằng các tấm lợp có chất lượng tốt như tôn, fibro xi măng. - Diện tích ở tối thiểu đạt từ 14 m2/người trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 24 m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18 m2 trở lên. - Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt; Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
10. Tiêu chí Thu nhập (Tiêu chí số 10)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá | ||||
1 | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) | * Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt được cụ thể như sau: - Năm 2016: 33 triệu đồng/người trở lên; - Năm 2017: 37 triệu đồng/người trở lên; - Năm 2018: 41 triệu đồng/người trở lên; - Năm 2019: 45,5 triệu đồng/người trở lên; - Năm 2020: 50 triệu đồng/người trở lên. * Khái niệm, phương pháp tính Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã được tính bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú (NKTTTT) của xã trong năm cho số NKTTTT của xã trong năm. Công thức:
* Phạm vi tính toán - Chỉ tính thu nhập do NKTTTT của xã tạo ra, bất kể những người này làm việc và sản xuất kính doanh trong hay ngoài địa bàn xã, không tính thu nhập của người ngoài xã đến làm việc và sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã. - Không tính vào thu nhập cho NKTTTT của xã: Các khoản tiền hoặc hiện vật được chuyển nhượng, chi trả trong nội bộ dân cư của xã, trừ các khoản đã được tính vào chi phí sản xuất. Các khoản thu vào để chi chung của xã như: Thu để đầu tư xây dựng các công trình, thực hiện các chương trình chung; thu vào ngân sách của xã... mà hộ không trực tiếp được nhận. * Thời điểm, thời kỳ thu thập số liệu - Thời điểm thu thập số liệu: Số liệu về thu nhập được thu thập và báo cáo trong quý I năm sau năm báo cáo. - Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu về thu nhập được thu thập trong thời kỳ 1 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Ghi chú: Nếu thời kỳ thu thập số liệu không trùng với năm dương lịch thì thu thập số liệu trong 12 tháng qua tính từ thời điểm thu thập trở về trước. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Thu nhập phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
11. Tiêu chí Hộ nghèo (Tiêu chí số 11)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá | |||||
1 | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 của xã ≤2% | Tỷ lệ hộ nghèo của xã được tính bằng cách chia tổng số hộ nghèo của xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội) được Chủ tịch UBND cấp xã có quyết định công nhận sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hàng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân cư trên địa bàn xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội). Công thức:
Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch UBND cấp xã công nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội. Trường hợp hộ nghèo phát sinh và hộ thoát nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công nhận theo các nội dung hướng dẫn quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hàng năm áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (hoặc các Thông tư, văn bản sửa đổi, bổ sung khác nếu có) làm căn cứ để xác định mức độ đạt tiêu chí “Hộ nghèo” của xã”. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 11: Hộ nghèo phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
12. Tiêu chí Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá | |||||
1 | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động đạt từ 90% trở lên | * Lao động có việc làm trong độ tuổi lao động của xã là số người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú của xã, trong thời gian tham chiếu có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình. * Đánh giá thực hiện: Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. Công thức:
| Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Lao động có việc làm phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
13. Tiêu chí Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 khi có ít nhất 01 hợp tác xã đạt các yêu cầu sau: - Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã năm 2012. - Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã. - Kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm tài chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với hợp tác xã mới thành lập dưới 02 năm. - Tham gia vào chuỗi giá trị gắn với các sản phẩm chủ lực. | Đạt |
2 | Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | - Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi: Trên địa bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết. - Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng tái cơ cấu nông nghiệp của xã. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
14. Tiêu chí Giáo dục và Đào tạo (Tiêu chí số 14)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá | |||
1 | Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 khi đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Đạt | |||
2 | Có 90% trở lên số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở | Đạt | |||
3 | Đạt tỷ lệ 45% trở lên lao động có việc làm qua đào tạo | Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo được tính như sau: Công thức:
| Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Giáo dục và Đào tạo phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
15. Tiêu chí Y tế (Tiêu chí số 15)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá | |||||
1 | Đạt tỷ lệ 85% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế | Phương pháp tính căn cứ Chỉ tiêu 22 - Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế, Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế: Công thức:
| Đạt | |||||
2 | Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020. | Đạt | |||||
3 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (SDD chiều cao theo tuổi) đạt ≤13,9% | Phương pháp tính căn cứ Chỉ tiêu số 45- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng, Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế: Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (SDD chiều cao theo tuổi thấp còi) là trẻ có chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức y tế thế giới. Khi thấp dưới trừ 3 độ lệch chuẩn là suy dinh dưỡng nặng: Công thức:
| Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Y tế phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
16. Tiêu chí Văn hóa (Tiêu chí số 16)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Đạt tỷ lệ 70% số thôn trở lên đạt tiêu chuẩn văn hóa | Xã được công nhận nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 phải có từ 70% trở lên số thôn đạt tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Văn hóa phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
17. Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm (Tiêu chí số 17)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Đạt tỷ lệ 98% trở lên số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và 65% trở lên số hộ được sử dụng nước sạch theo quy định | - Nước hợp vệ sinh: là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị, gồm có: Nước máy hợp vệ sinh; Giếng đào hợp vệ sinh; Giếng khoan hợp vệ sinh; Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: nước suối, nước mặt, nước mạch lộ hợp vệ sinh, nước mưa (trừ nước mưa thu hứng từ mái fibrô xi măng có chất amiăng gây độc) và nước sạch. - Nước sạch (theo quy định cũng là nước hợp vệ sinh): là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009. | Đạt |
2 | 100% số cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | - Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao gồm: + Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Đề án bảo vệ môi trường (chi tiết hoặc đơn giản) hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 1, Nghị định số 19/2015/NĐ-CP, + Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép khai thác, xả thải nước thải vào nguồn nước theo quy định (nếu có). + Phương án bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. - Thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường đã cam kết trong các hồ sơ nêu trên về phân loại, xử lý chất thải (nước thải, khí thải và chất thải rắn); nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo không sử dụng thuốc, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản; - 100% các làng nghề trên địa bàn quản lý (nếu có) phải đảm bảo: + UBND xã lập phương bảo vệ môi trường cho từng làng nghề hoặc các làng nghề trong xã trình UBND cấp huyện phê duyệt và bố trí nguồn lực thực hiện theo quy định tại Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT. + Xây dựng Kế hoạch, lộ trình và từng bước đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng đảm bảo thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải theo quy định bao gồm: • Hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề, không để xẩy ra hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải và ngập úng; • Hệ thống xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm công suất xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng đối với tổng lượng nước thải phát sinh từ làng nghề trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. • Điểm tập kết chất thải rắn hợp vệ sinh; khu xử lý chất thải rắn đảm bảo quy định về quản lý chất thải rắn hoặc phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài địa bàn. + Thành lập tổ chức tự quản bảo vệ môi trường với các điều kiện sau: • Có Quyết định thành lập và quy chế hoạt động do UBND xã ban hành; • Được trang bị phương tiện và bảo hộ lao động đầy đủ | Đạt |
3 | Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Các xã lập phương án và tổ chức thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương mình bao gồm: a) Đối với hệ thống cây xanh - Đầu tư, hoàn thiện hệ thống cây xanh (gồm cả cây bóng mát, cây cảnh, hoa và thảm cỏ...) trong các xã nông thôn mới đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau: + Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt. + Không gian xanh trong nông thôn mới được gắn kết với nhau bằng dải cây xanh liên tục trên các đường liên xã, liên thôn và nội đồng. Việc trồng cây không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các công trình của nhân dân và các công trình công cộng. + Diện tích trồng cây xanh phải đảm bảo tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 2 m2/người, ưu tiên trồng cây xanh ở các địa điểm công cộng. b) Đối với hệ thống ao, hồ sinh thái Hệ thống ao, hồ sinh thái trong khu dân cư đảm bảo các yêu cầu sau: - Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt; - Tạo mặt bằng thoáng, điều tiết khí hậu, tạo cảnh quan đẹp; - Có khả năng phát triển chăn nuôi, thủy sản, tạo nguồn lợi kinh tế; - Nạo vét, tu bổ ao, hồ thường xuyên nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường; có rào chắn, biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ mất an toàn với người dân. c) Đối với đường làng, ngõ xóm - Các tuyến đường đã được bê tông hóa hoặc rải cấp phối, đảm bảo không lầy lội khi có mưa. - Đã xây dựng hương ước về giữ gìn vệ sinh chung trong xã và các hộ gia đình. Tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ. - Trên 70% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào bằng cây xanh hoặc các loại rào khác nhưng có phủ cây xanh. Hàng rào bằng cây phải cắt tỉa gọn gàng, không vươn ra đường gây cản trở giao thông. d) Đối với khu vực công cộng - Các khu vực công cộng (chợ, đường giao thông..) không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng quy định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường. - Các địa phương tăng cường cải tạo ao, hồ, khu vực công cộng ... thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em. | Đạt |
4 | Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | - Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch. - Có Quy chế quản lý nghĩa trang. - Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. | Đạt |
5 | Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | 1. Về nước thải 1.1. Yêu cầu về hệ thống tiêu thoát nước Các điểm dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa và nước thải (sau đây gọi là hệ thống thoát nước). Hệ thống thoát nước phải đảm bảo quy định với các nội dung chính sau: - Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải đảm bảo nhu cầu tiêu thoát của khu vực, không có hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải và ngập úng. - Thu gom được lượng nước thải phát sinh từ 80% các hộ, cơ sở trên địa bàn; đối với khu vực dân cư không tập trung tối thiểu phải đạt 60% số hộ, cơ sở trên địa bàn. - Đối với khu vực không thể xây dựng hệ thống tiêu thoát nước tập trung (do địa hình khó khăn), hộ gia đình phải có công trình thu gom và xử lý nước thải như bể tự hoại hoặc hố ga lắng cặn trước khi thải ra môi trường. Nước thải hộ gia đình không chẩy tràn, đổ thải bừa bãi ra đường làng, ngõ xóm, không tạo thành các vũng, ao tù nước đọng. 1.2. Về xử lý nước thải - Đối với nước thải khu dân cư tập trung: có điểm thu gom và xử lý nước thải phù hợp trước khi đổ ra kênh mương, sông, ao, hồ. - Đối với nước thải của cơ sở sản xuất kinh doanh: thực hiện theo quy định tại Tiểu mục 2 và Tiểu mục 7. 2. Về chất thải rắn - Không để xảy ra tình trạng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường nông nghiệp hết hạn hoặc các vỏ bao bì, dụng cụ đựng các sản phẩm này sau khi sử dụng bị vứt, đổ bừa bãi ra môi trường. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: * Xây dựng phương án phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến khu xử lý chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, trong đó nêu rõ: + Đơn vị phụ trách thu gom, vận chuyển. + Chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển. + Cách thức phân loại (nếu có), khuyến khích phân loại rác tại nguồn. + Phương án chôn lấp chất thải rắn hữu cơ tại các hộ gia đình (nếu có). + Tần suất, lịch trình thu gom đối với từng cụm dân cư; + Vị trí các điểm trung chuyển (nếu có). * Chất thải rắn từ hộ gia đình cần được phân loại, thu gom và xử lý; khuyến khích thực hiện theo hình thức: + Chất thải hữu cơ: Dùng cho chăn nuôi gia súc, xử lý bằng cách chôn lấp cùng với phân gia súc trong đất ruộng, vườn để làm phân bón cho nông nghiệp. + Chất thải vô cơ: chuyển giao để xử lý tập trung (tái chế, chôn lấp...). - Bố trí điểm tập kết chất thải rắn trong khu dân cư (nếu có): + Mỗi thôn bố trí ít nhất 1 điểm tập kết (trạm trung chuyển). + Trạm trung chuyển và các phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường; khoảng cách ly vệ sinh đạt > 20 m. Các hộ gia đình ở vùng sâu, vùng xa, chưa có hệ thống thu gom phải thực hiện xử lý chất thải theo hướng dẫn của chính quyền địa phương, không đổ chất thải ra đường, ao, hồ, sông, kênh mương. | Đạt |
6 | Đạt tỷ lệ 90% trở lên số hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | * Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện sau: - Được xây dựng khép kín. - Chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường. - Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut, vi khuẩn). - Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở. - Không gây mùi hôi, khó chịu. * Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau: - Nhà tắm kín đáo có sàn cứng, tường bao, có mái che. Có hệ thống thoát nước, thu gom và biện pháp xử lý nước thải phù hợp, không để cháy tràn ra môi trường. * Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau: - Có dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các thành viên trong gia đình tối thiểu từ 3 ngày trở lên; - Được làm từ vật liệu không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng địa phương, khuyến khích các phương án sau: + Bể chứa nước được xây dựng bằng gạch hoặc bê tông. + Lu trữ nước xi măng theo quy định. + Lu sành, khạp, chum, vại. + Dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng innox, nhựa. - Có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cân có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn. * Vệ sinh thiết bị, khu vực chứa nước trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng 1 lần. Nếu dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần thau rửa ngay sau khi nước rút bằng Cloramin B, hoặc clorua vôi. * Các hộ gia đình thực hiện 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động. | Đạt |
7 | Đạt tỷ lệ 80% trở lên số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | Có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau: - Nằm cách biệt với nhà ở, nguồn nước. - Được vệ sinh định kỳ bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh. - Có đủ hồ sơ, thủ tục về BVMT như đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. - Chất thải chăn nuôi phải được thu gom và xử lý; không xả, chảy tràn ra khu vực xung quanh. | Đạt |
8 | Đạt tỷ lệ 100% số hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | Việc đánh giá hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm áp dụng theo quy định sau: * Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm: - Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản. nuôi trồng thủy sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối). - Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm. - Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm. * Phạm vi áp dụng: Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã nông thôn mới (trừ hộ gia đình, cơ sở sản xuất chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường). * Phương pháp đánh giá: Cung cấp tài liệu chứng minh xã đạt tiêu chí bao gồm: - Danh sách thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá. - Thông tin việc tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể: + Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp). + Ngày làm Bản ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của hộ gia đình và cơ sở. + Ngày kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm ATTP của cơ quan chức năng. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm phải đạt 8 Tiểu mục trong Tiêu chí.
18. Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Có 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Cán bộ xã đạt chuẩn khi đáp ứng tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. Công chức xã đạt chuẩn khi đáp ứng tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn. | Đạt |
2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Hệ thống tổ chức chính trị ở xã (bao gồm: Tổ chức Đảng; chính quyền; tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh xã) được thành lập theo quy định của cấp có thẩm quyền. | Đạt |
3 | Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”; Chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “tập thể lao động tiên tiến” trở lên | Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” khi đáp ứng yêu cầu theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm. Chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên. | Đạt |
4 | Có 100% tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | Các tổ chức chính trị - xã hội đạt loại khá trở lên khi đáp ứng các yêu cầu và được tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đánh giá, công nhận đạt danh hiệu. | Đạt |
5 | Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Xã được đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu về các tiêu chí tiếp cận pháp luật và điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 8/5/2017 ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Đạt |
6 | Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội . | Xã được đánh giá đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội khi đáp ứng các yêu cầu sau: - Có ít nhất một (01) nữ lãnh đạo ở xã (bao gồm các chức danh: Bí thư Đảng ủy xã; Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch UBND xã; Phó Chủ tịch UBND xã; Chủ tịch HĐND xã; Phó Chủ tịch HĐND xã;....vv). - Ưu tiên phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật, nếu có nhu cầu, được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức. - Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết hôn. - Mỗi tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh của xã. - Có ít nhất 01 mô hình địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh cho các nạn nhân bị bạo lực giới và bạo lực gia đình tại cộng đồng đạt chuẩn. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí: Xã đạt chuẩn Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật phải đạt 6 Tiểu mục trong Tiêu chí.
19. Tiêu chí Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT | Tiểu mục | Nội dung tiểu mục | Mức đánh giá |
1 | Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng khi đáp ứng các yêu cầu theo Hướng dẫn của Bộ Quốc phòng. Cụ thể như sau: * Xây dựng Ban chỉ huy quân sự và dân quân xã: - Số lượng cán bộ: Theo quy định của pháp luật: + Chỉ huy trưởng là thành viên Ủy ban nhân dân xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên, Chính trị viên phó là cán bộ kiêm nhiệm, số lượng Chỉ huy phó ở các xã trọng điểm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật. + Trình độ chuyên môn: Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó được đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; đến năm 2020 có 100% cán bộ quân sự xã được đào tạo trình độ trung cấp ngành quân sự cơ sở đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, trình độ cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành quân sự cơ sở đối các xã còn lại. Hằng năm phải được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật và nghiệp vụ chuyên môn..3 - Nơi làm việc: Ban Chỉ huy quân sự có nơi làm việc và trang thiết bị theo quy định của pháp luật; cán bộ Ban Chỉ huy quân sự được hưởng phụ cấp thâm niên, phụ cấp quản lý đơn vị; Trưởng, Phó Ban Chỉ huy quân sự được hưởng chế độ, chính sách và các chế độ đãi ngộ khác theo quy định của pháp luật. - Chất lượng chính trị: Tỷ lệ đảng viên trong dân quân nòng cốt đạt từ 18% trở lên; hoàn thành chỉ tiêu phát triển đảng viên mới trong dân quân theo quy định. - Thôn đội trưởng, tiểu đội trưởng dân quân thường trực, trung đội trưởng dân quân cơ động là đảng viên. * Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp”: - Tổ chức xây dựng lực lượng, biên chế, trang bị: + Tổ chức biên chế đơn vị dân quân tự vệ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29/3/2016 hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. + Hằng năm, Ban chỉ huy Quân sự tham mưu cho UBND xã tổ chức lễ kết nạp dân quân mới và trao quyết định công nhận dân quân nòng cốt đã hoàn thành nhiệm vụ. + Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo Thông tư số 65/TT-BQP ngày 16/5/2016 của Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn về trang bị, quản lý sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ. - Huấn luyện: Hàng năm các đối tượng dân quân được giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự theo nội dung, thời gian, chương trình quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng. - Hoạt động: Thực hiện theo Nghị định số 133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 của Chính phủ ban hành quy định việc phối hợp của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng. * Hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng: - Có đầy đủ các kế hoạch theo quy định tại Thông tư số 108/2016/TT-BQP ngày 16/7/2016 của Bộ Quốc phòng. - Tuyên truyền vận động và triển khai thực hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự, hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ hàng năm theo chỉ tiêu Chủ tịch UBND cấp huyện giao, đảm bảo chất lượng. - 100% quân nhân hoàn thành nhiệm vụ ở đơn vị thường trực về địa phương được đăng ký quân dự bị và được quản lý chặt chẽ. - 100% quân nhân dự bị động viên và phương tiện kỹ thuật được đăng ký, quản lý chặt chẽ theo chỉ tiêu cấp trên giao, sẵn sàng động viên khi có lệnh. - Hằng năm tổ chức tốt trình tự, thủ tục công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự và lập danh sách báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của pháp luật. - Lập danh sách lực lượng dân quân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn; sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác được giao. - Chủ trì phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác quốc phòng, quân sự theo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền cùng cấp và chỉ thị, mệnh lệnh, hướng dẫn của cơ quan quân sự cấp trên. - Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang và nhân dân, công tác vận động quân chúng, công tác chính sách hậu phương quân đội; tổ chức cho dân quân tự vệ, dự bị động viên tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện. | Đạt |
2 | Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước | Xã được đánh giá đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước, khi đáp ứng đủ các nội dung được quy định tại theo Hướng dẫn số 07/HD-BCA-V28 ngày 18/11/2016 của Bộ Công an. Cụ thể như sau: * Hằng năm, Đảng ủy có nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; tổ chức xây dựng có hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở. * Không có khiếu kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái, pháp luật, như: Lôi kéo, tụ tập nhiều người cùng đến các cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi trường, quản lý sử dụng đất đai... gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc này đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện đông người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa được giải quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo (trước thời điểm đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên). * Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 93, 95, 96; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 104, 111, 112, 113, 114, 133, 134, 135 của Bộ luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009). * Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút...) và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm so với năm trước (thời điểm đề nghị công nhận xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên). * Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; không thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự. * Lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an. | Đạt |
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Quốc phòng và An ninh phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí
QUY TRÌNH XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Trên đây là Quy định cụ thể Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Yêu cầu các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
- 3 Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2017 Bộ hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2017 về áp dụng tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 4800/QĐ-BCT năm 2016 Hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Công thương ban hành
- 12 Quyết định 4293/QĐ-BCT năm 2016 phương pháp đánh giá thực hiện Tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17 Thông tư 02/2016/TT-BQP quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 18 Nghị định 133/2015/NĐ-CP Quy định việc phối hợp của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 21 Quyết định 4667/QĐ-BYT năm 2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 22 Hướng dẫn 27-HD/BTCTW năm 2014 về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 23 Thông tư 28/2014/TT-BYT về nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 24 Luật hợp tác xã 2012
- 25 Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26 Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" do Bộ Công an ban hành
- 27 Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 28 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 29 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 30 Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 31 Bộ Luật Hình sự 1999
- 1 Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2017 về áp dụng tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2017 Bộ hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
- 6 Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình